Lien was walking her dogs in the park, she met Lan accidentally.
Lan: “How lovely you pets are!”
Lien: “________”
A. Thank you, it’s nice of you to say so
B. Really? They are
C. Can you say that again
D. I love them, too
Đáp án A.
Thank you. It’s nice of you to say so: là lời phúc đáp thích hợp nhất cho câu cảm khen ngợi phía trên.
Lưu ý: Một số cấu trúc khen ngợi và đáp án lời khen trong tiếng Anh:
+ Khen ngợi về diện mạo:
Người Anh thường đưa ra lời khen về diện mạo của một ai đó như là màu mắt, kiểu tóc, vóc dáng, hoặc ngoại hình chung. Tuy nhiên, bạn nên tránh đưa ra lời khen về những bộ phận cụ thể trên cơ thể của họ vì điều đó sẽ làm họ cảm thấy khó chịu. Sự thân mật, gần gũi của bạn và người đó càng nhiều thì bạn càng có thể đưa ra những lời khen về những vấn đề riêng tư, cụ thể:
Ex 1:
- Robert: You really have beautiful eyes, Barbara. I’ve never seen such a gorgeous shade of blue: Barbara, đôi mắt của em thực sự rất đẹp. Anh chưa bao giờ thấy đôi mắt màu xanh nào đẹp lộng lẫy như thế cả.
- Barbara: Thank you, Robert. That’s a nice compliment: cám ơn anh, Robert. Đó là một lời khen rất hay.
Ex 2:
- Abdulla: Goodness, you look great, Beverly! Have you lost weight?: Lạy chúa, trông em tuyệt quá, Berverly! Em đã giảm cân phải không?
- Berverly: That’s nice of you to notice. I’ve lost about 10 pounds, but I still need to lose another 5 or 6: Rất vui là anh đã chú ý tới điều đó. Em đã giảm được 10 pounds rồi, nhưng em cần giảm them 5 hoặc 6 pounds nữa.
Ex 3:
- Gene: Your new hairstyle is terrific, Cindy!: Kiểu tóc mới của em thật tuyệt, Cindy!
- Cindy: Thanks, Gene. I think I’ve finally found a style that looks decent and easy to handle: Cám ơn anh, Gene. Em nghĩ là cuối cùng em đã tìm được kiểu tóc phù hợp với mình.
+ Khen ngợi về kỹ năng hoặc sự thông minh:
Dưới đây là một số lời khen về khả nănng hoặc sự thông minh mà người Anh thường dung và cách đáp lại những lời khen đó:
Ex 1:
- Pat: I didn’t know you could play the guitar so well, Jone. Your song was lovely: Tớ không biết là cậu lại có thể chơi ghi ta hay đến thế Jone ạ. Tiết mục của cậu rất tuyệt.
- Jone: Thanks, Pat. I’m glad you enjoy it: Cảm ơn cậu, Pat. Mình vui là cậu thích nó.
Ex 2:
- Yumi: Joe, your backhand (in tennis) us getting stronger every time we play!: Joe này, cú ve trái của em ngày càng mạnh hơn đấy.
- Joe: Do you really think so? I’ve been practicing every day, and I’m pleased you see an improvement: Anh nghĩ vậy thật không? Em đã tập luyện hang ngày, và em rất vui khi anh thấy được sự tiến bộ.
Ex 3:
- Marry: Bud, your photographs are unbelievable! I really wish you’d give me some advice to help my pictures come out better: Những bữc ảnh anh chụp thật không thể tin được Bud ạ! Em rất hy vọng là anh có thể cho em vài lời khuyên làm thế nào em có thể chụp ảnh được đẹp hơn.
- Bud: I’m happy to hear that: Anh rất vui khi nghe em nói thế.
+ Khen ngợi về công việc đã được hoàn thành:
Khi bạn hoàn thành công việc một cách xuất sắc, bạn rất xứng đáng được nhận sự khen ngợi. Trong trường hợp này, chúng ta thường sử dụng từ “congratulation - chúc mừng”. Ngoài ra, còn có một số cách khen ngợi điển hình mà người Anh thường hay dùng.
Ex 1:
- Mike: You did a fine job on the room, Jullie. I don’t think I’ve ever seen it that clean!: Em dọn phòng rất sạch sẽ Jullie ạ. Chưa khi nào anh thấy căn phòng này sạch sẽ đến thế cả!
- Jullie: Oh, it was nothing. I’m glad you could help: Không có gì đâu anh. Em rất vui khi em có thế giúp đỡ được gì đó.
Ex 2:
- Mr.Jones: Congratulation, Barry! That report you wrote was excellent! I’d like to use it as a model at the staff meeting on Friday: Chúc mừng cô, Barry! Bản báo cáo cô viết rất tốt! Tôi muốn dung nó như một bản báo cáo mẫu cho cuộc họp nhân viên vào thứ sáu tới.
- Barry: Thank you, Mr.Jones. I’d be flattered for you to use it: Cám ơn ông Jones. Tôi rấy lấy làm vinh dự.
+ Khen ngợi vật sở hữu của ai đó:
Người Anh thường thích khen đồ vật mà ai đó sở hữu như một món trang sức nhỏ, chiếc áo mới, xe hơi, hay ngôi nhà,… Tuy nhiên, bạn nên thật cẩn thận về cách đưa ra lời khen của mình. Bạn sẽ có thể bị coi là mất lịch sự nếu bạn cố tình tọc mạch vào đời sống cá nhân của họ.
Ví dụ, bạn có thể khen chiếc đồng hồ của Greg rất đẹp - That’s beautiful watch, Greg! Nhưng nếu bạn hỏi thêm một câu nữa về giá của chiếc đồng hồ đó (How much did you pay for it?) thì bạn lại bị coi là mất lịch sự.
Nếu mối quan hệ của bạn và người đó rất thân mật, gần gũi, bạn có thể hỏi người ấy những câu hỏi có tính chất cá nhân, tuy nhiên bạn nên rào trước bằng câu hỏi “Do you mind if I ask…?” (Cậu có phiền không nếu mình hỏi về…?). Bạn phải thật chú ý khi hỏi những câu hỏi mang tính chất riêng tư, trực tiếp, đặc biệt là những câu hỏi liên quan tới những vấn đề tiền bạc, tuổi tác hoặc sex,… Nếu người ấy muốn tiết lộ them điều gì đó (như chiếc đồng hồ giá bao nhiêu, được mua ở đâu,…) thì người ấy sẽ tự nói về chúng mà bạn không cần phải hỏi. Sau đây là một số cách khen ngợi đồ sở hữu của một ai đó mà người Anh hay dùng:
Ex 1:
- Abdal: Your new sweater is very pretty, Sue: Chiếc áo len mới của em trông rất đẹp Sue ạ.
- Sue: Thank you. My sister gave it to me for my birthday. I like yours, too. Is it new?: Cám ơn anh. Chị gái em tặng em nhân ngày sinh nhật đấy. Em cũng rất thích cái của anh. Có phải là áo mới không anh?
Ex 2:
- Mark: Your house is very lovely! I espeacially like what you’ve done to the front yard: Nhà của em rất đẹp! Anh thực sự rất thích cách em trang trí ở sân trước.
- Linda: Really? That’s nice of you to say so: Thật không anh? Anh thật đáng yêu khi nói như vậy!
Ex 3:
- Arthur: You know, I do like your glasses, Bob. I don’t know exactly what it is, but they make you look older: Cậu biết không, tớ rất thích chiếc kính mới của cậu Bob ạ. Tớ không biết chính xác nó là cái gì, nhưng chúng làm cậu trông chững chạc hơn đấy.
- Bob: Thanks.I take that as a compliment, I guess. You think that help me new image as a banker, don’t you? Cám ơn cậu. Tớ sẽ coi đó như là một lời khen. Cậu cho là cặp kính sẽ làm tớ trông giống như giám đốc ngân hang phải không?
Mark the letter A,B,C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part that differs from the other three in the pronunciation in each of the following.
Miss Diligent did nine hour’s________ studying a day for het exam.
The boys ________ that they had broken the window, but I’m sure they did.
Mark the letter A,B,C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following.
Read the following passage and mark the letter A,B,C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
THE HOSTORY OF WRITING
The development of writing (30)________ a huge difference to the world and might see it as the beginning of the media. Pieces of pottery with marks on that are probably numbers have been discovered in China (31)________date from around 4000 BC. Hieroglyphics and other forms of “picture writing” developed in the area around Mesopotamia (modern-day Iraq), where the ancient Sumerian civilization was based, from around 3300 BC onwards. However, the first (32)________ alphabet was used by the Phoenicians around 1050 BC. Their alphabet had 22 letters and it is estimated that it lasted for 1000 years. The first two signs were called “aleph” and “beth”, which in Greek became “alpha” and “beta”, which gave us the modern word “alphabet”.
The modern European alphabet is based on the Greek and spead (33)________other European countries under the Romans. A number of changes took place as time passed. The Romans added the letter G, and the letter J and V were unknown to people in Shakespeare’s time.
If we (34)________the history of punctuation, we also find some interesting facts. The Romans used to write quaesto at the end of a sentence in order to show that it was a Question. They started to write Qo in place of the whole word, and the put the Q above the o. In the end, that became the question mark “?”
Điền vào ô 31
At the 2015 Women in the World Summit, Hilary Clinton asserted that “________cultural codes, religious beliefs and structural biases have to be changed”.
Mark the letter A,B,C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part that differs from the other three in the pronunciation in each of the following.
Mark the letter A,B,C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Having served in the White House for 34 years and assisted 8 presidents, Eugene Allen experienced crucial moment in American history during his time here.
“At the start of the 19th century, the highest-________newspaper in the United Kingdom was The Morning Post, which sold around 4,000 copies per day.”
Read the following passage and mark the letter A,B,C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
THE HOSTORY OF WRITING
The development of writing (30)________ a huge difference to the world and might see it as the beginning of the media. Pieces of pottery with marks on that are probably numbers have been discovered in China (31)________date from around 4000 BC. Hieroglyphics and other forms of “picture writing” developed in the area around Mesopotamia (modern-day Iraq), where the ancient Sumerian civilization was based, from around 3300 BC onwards. However, the first (32)________ alphabet was used by the Phoenicians around 1050 BC. Their alphabet had 22 letters and it is estimated that it lasted for 1000 years. The first two signs were called “aleph” and “beth”, which in Greek became “alpha” and “beta”, which gave us the modern word “alphabet”.
The modern European alphabet is based on the Greek and spead (33)________other European countries under the Romans. A number of changes took place as time passed. The Romans added the letter G, and the letter J and V were unknown to people in Shakespeare’s time.
If we (34)________the history of punctuation, we also find some interesting facts. The Romans used to write quaesto at the end of a sentence in order to show that it was a Question. They started to write Qo in place of the whole word, and the put the Q above the o. In the end, that became the question mark “?”
Điền vào ô 32
Mark the letter A,B,C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following.
Mark the letter A,B,C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.
Your drink cost $40, you gave me a $50 note and here is your________.
Mark the letter A,B,C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentence in the following questions.
Many doctors and nurses on duty during holidays don’t have time to relax. They don’t have time to meet up with their families.
Mark the letter A,B,C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentence in the following questions.
The boy lost several of his fingers because of firecrackers. The doctors are operating on him.
Mark the letter A,B,C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closets in meaning to each of the following questions.
Father said “Albert, if you break your promise, nobody will respect you.”