Dạng thông tin di truyền được trực tiếp sử dụng trong dịch mã là:
A. tARN
B. rARN
C. ADN
D. mARN
Đáp án D
Dạng thông tin di truyền được trực tiếp sử dụng trong dịch mã là mARN
Trẻ em chậm lớn hoặc ngừng lớn, chịu lạnh kém, não ít nếp nhắn, trí tuệ thấp là do cơ thể không đủ hoocmôn
Khi nói về các hoocmôn sinh trưởng và phát triển, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hoocmôn sinh trưởng được tiết ra từ thuỳ trước tuyến yên.
II. Hoocmôn tirôxin được sản sinh từ tuyến giáp.
III. Sự phát triển biến thái ở sâu bọ thường được điều hoà bởi hai loại hoocmôn là ecđixơn và juvenin được tiết ra từ tuyến ngực.
IV. Các tính trạng sinh dục thứ sinh được điều hoà bởi hai loại hoocmôn sinh dục là ơstrôgen và testostêrôn
Trên một đoạn mạch khuôn của phân tử ADN có số nuclêôtit các loại như sau: A = 70, G = 120, X = 80, T = 30. Sau một lần nhân đôi đòi hỏi môi trường cung cấp số nuclêôtit mỗi loại là bao nhiêu?
Cho phép lai , tính theo lý thuyết, ở đời con kiểu genchiếm tỉ lệ bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến xảy ra, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố mẹ đều có tần số 20%.
Trường hợp nào sau đây nó về hậu quả của đột biến cấu trúc NST là đúng?
(1) Ở người, mất một đoạn nhỏ ở đầu NST số 21 sẽ gây ra bệnh Đao.
(2) Lặp đoạn NST làm tăng hoạt tính sinh học của enzim amilaza ở lúa đại mạch.
(3) Ở nhiều loài ruồi, quá trình đảo đoạn được lặp đi lặp lại trên các NST đã góp phần tạo lên loài mới.
(4) Ở người mất một phần vai ngắn NST số 5 gây lên hội chứng tiếng mèo kêu
Vì sao trong tự nhiên, chuỗi thức ăn không thể kéo dài mãi, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Một phần năng lượng bị thất thoát dần qua nhiều cách ở mỗi bậc dinh dưỡng.
II. Chuỗi thức ăn (hoặc bậc dinh dưỡng) càng lên cao năng lượng tích luỹ càng ít và đến mức nào đó không còn đủ duy trì của một mắt xích.
III. Vì những tác động bất thường của điều kiện ngoại cảnh (thiên tai, dịch bệnh,...).
IV. Vì số lượng loài trong sinh giới cũng như nhu cầu thức ăn của mỗi loài luôn có giới hạn
Có bao nhiêu đặc điểm dưới đây giúp lá cây thích nghi với chức năng quang hạp?
1. Lớp biểu bì của mặt lá có khí khổng giúp CO2 khuếch tán vào trong lá.
2. Hệ gân lá giúp cung cấp nước và muối khoáng cần thiết cho quá trình quang hợp.
3. Dạng phiến mỏng, diện tích bề mặt lớn.
4. Trong lá có nhiều hạt màu lục gọi là lục lạp
Chất nào dưới đây không phải là sản phẩm của quá trình đường phân?
Cho quần thể ổ có tỉ lệ các kiểu gen như sau: P: 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa. Tần số mỗi alen của mỗi alen trong quần thể là:
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau đây, dựa vào bảng dưới đây em hãy cho biết. Quần thể đang chịu tác động của nhân tố nào?
Thế hệ |
Kiểu gen AA |
Kiểu gen Aa |
Kiểu gen aa |
F1 |
0,15 |
0,7 |
0,15 |
F2 |
0,25 |
0,5 |
0,25 |
F3 |
0,26 |
0,48 |
0,26 |
F4 |
0,33 |
0,34 |
0,33 |
F5 |
0,37 |
0,26 |
0,37 |
Ở một loài mèo alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thế cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hoán vị gen xảy ra ở hai giới với tần số như nhau và bằng 40%.
II. Số cá thể cái lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ 4,25%.
III. Số cá thể đực mang toàn tính trạng lặn ở F1 chiếm tỉ lệ là 1%.
IV. Trong so các con cái ở F1, số cá thể đồng hợp về tất cả các cặp gen chiếm tỉ lệ 4%.
Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Giao phấn cây thân cao với cây thân thấp, thu được F1 gồm 50% cây thân cao; 50% cây thân thấp. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, trong các cây thân cao ở F2, số cây có kiểu gen đồng hợp từ chiếm tỉ lệ
Khi nói về quá trình hô hấp, những phát biểu nào dưới đây đúng?
1. Sự vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp (mang hoặc phổi) được thực hiện nhờ máu và dịch mô.
2. Sự trao đổi khí đối với động vật ở nước như trai, ốc, tôm, cua, cá ... được thực hiện qua phổi.
3. Ruột của các động vật ăn thịt thường dài vì thức ăn giàu dinh dưỡng và dễ tiêu.
4. Cơ quan nghiền thức ăn ở động vật ăn thực vật chủ yếu là hàm răng có bề mặt nghiền rộng, men răng cứng hoặc dạ dày cơ dày, chắc và khoẻ như ở chim.