Ý nào sau đây đúng với giao thông vận tải của Hoa Kì (năm 2004)?
A. Có số sân bay nhiều thứ hai thế giới với khoảng 40 hãng hàng không lớn hoạt động
B. Năm 2004, Hoa Kì có tới 3,46 triệu km đường ô tô và 662,2 nghìn km đường sắt
C. Đường hàng không của Hoa Kì vận chuyển 1/3 tổng số hành khách trên thế giới
D. Hệ thống các loại đường, phương tiện vận tải của Hoa Kì phát triển đều khắp cả nước
Đáp án C
Sản phẩm công nghiệp nào của Hoa Kì có sản lượng đứng đầu thế giới (năm 2004)?
Tỉ trọng giá trị sản lượng của ngành nào trong GDP của Hoa Kì có xu hướng giảm: năm 1960 là 33,9%, năm 2004 là 19,7%?
Chiếm 19,7% (năm 2004) trong GDP của Hoa Kì là tỉ trọng giá trị sản lượng của ngành
Nhận định nào sau đây không đúng với giao thông vận tải ở Hoa Kì (năm 2004)?
Giai đoạn 1960 – 2004, tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp trong GDP của Hoa Kì có xu hướng
Tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp trong GDP của Hoa Kì năm 2004 là