Ở Ấn Độ, hằng năm có thêm 18 triệu người đó là:
A. Số người được giải quyết việc làm.
B. Đến độ tuổi đi học.
C. Số người đến độ tuổi lao động.
D. Tỉ suất sinh thô.
Đáp án C
Dựa vào bảng số liệu tốc độ tăng GDP của Nhật Bản thời kì 1990 – 2005 (đơn vị %)
Năm | 1990 | 1995 | 1997 | 1999 | 2001 | 2003 | 2005 |
Tăng GDP | 5,1 | 1,5 | 1,9 | 0,8 | 0,4 | 2,7 | 2,5 |
Vẽ biểu đồ hình cột GDP và nhận xét.
Hãy nối một ý ở cột bên trái thích hợp với một ý ở cột bên phải trong bảng sau:
Nước Pháp | Vị trí trên thế giới (năm 2005) |
---|---|
1. GDP. 2. Xuất khẩu ô tô. | A. Thứ ba thế giới. B. Thứ sáu thế giới. C. Thứ năm thế giới. |
Hãy trình bày những khó khan trong quá trình phát triển kinh tế của CHLB Đức.
Hãy sắp xếp bốn hải cảng lớn của Nhật Bản theo thứ tự từ Bắc xuống Nam:
Vùng nào ở LB Nga có nguồn tài nguyên giàu có nhất về khoáng sản, lâm sản và trữ năng thủy điện lớn?
LB Nga là nươc đông dân và có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (năm 2005) là:
Gió mùa Đông Bắc gây khô hạn cho nhiều vùng Ấn Độ vào thời gian nào?