Trong Pascal, cú pháp khai báo biến kiểu xâu là:
A. Var < độ dài lớn nhất của xâu > = string [tên biến xâu] ;
B. Var <tên biến xâu> = string [độ dài lớn nhất của xâu] ;
C. Var < độ dài lớn nhất của xâu > : string [tên biến xâu] ;
D. Var <tên biến xâu> : string [độ dài lớn nhất của xâu] ;
Đáp án đúng : D
Cho đoạn chương trình sau:
s := 'Mua Thu';
write(upcase(s[2]));
Kết quả in ra màn hình là:
Cho đoạn chương trình sau:
s1 := ‘010’; s2 := ‘1001010’;
write(pos(s1, s2));
Kết quả in ra màn hình là:
Biến Hoten lưu trữ giá trị hằng xâu ‘Nguyen Van Troi’ thì Hoten[5] cho ta kí tự là:
Cho đoạn chương trình sau:
s := ‘123456789’;
delete (s, 1, 6);
write(s);
Kết quả in ra màn hình là:
Cho đoạn chương trình sau:
write(‘123456’+‘abc’);
Kết quả in ra màn hình là:
Cho đoạn chương trình sau:
s1 := ‘123’; s2 := ‘abcd’;
insert (s1, s2 , 2);
write(s2);
Kết quả in ra màn hình là:
Cho đoạn chương trình sau:
s1 := ‘123456789’;
s2 := copy(s1, 5, 3);
write(s2);
Kết quả in ra màn hình là:
Cho đoạn chương trình sau:
s1 := ‘123456789’;
s2 := copy(s1, 5, 3);
write(s2);
Kết quả in ra màn hình là:
Cho đoạn chương trình sau:
s := ‘100 ki tu’;
write(length(s));
Kết quả in ra màn hình là:
Cho đoạn chương trình sau:
s1 := ‘123456789’;
s2 := copy(s1, 5, 3);
write(s2);
Kết quả in ra màn hình là: