Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế oxi bằng cách
A. nhiệt phân .
B. nhiệt phân .
C. điện phân nước.
D. chưng cất phân đoạn không khí lỏng
Dẫn 2,24 lít (đktc) vào dung dịch nước vôi trong, dư. Khối lượng kết tủa tạo thành sau phản ứng là
Hòa tan hoàn toàn 0,65 gam Zn bằng dung dịch đặc, nóng, dư thấy thu được V lít (đktc). Giá trị của V là
Cho 4,35 gam tác dụng với lượng dư dung dịch HCl đặc, đun nóng. Thể tích khí thoát ra (ở đktc) là
II-Tự luận
Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong trường hợp sau: Cho tác dụng với KOH ở nhiệt độ .
Cho phản ứng: . Nồng độ ban đầu của là 0,012 mol/lít, sau 50 giây nồng độ còn lại là a mol/lít. Tốc độ trung bình của phản ứng trên tính theo là 4.10-5 mol/(l.s). Tính giá trị của a.
Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 10%, thu được 2,24 lít khí (ở đktc).
a/ Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b/ Tính nồng độ % các muối có trong dung dịch sau phản ứng.
Trường hợp nào tác dụng với đặc nóng và loãng đều cho sản phẩm giống nhau?
Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong trường hợp sau: Cho S tác dụng với
Cho cân bằng hóa học: ; phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Phát biểu đúng là
Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong trường hợp sau: Cho FeO tác dụng với đặc.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong trường hợp sau: Cho dd HCl tác dụng với KOH