Khối lượng của 3,36 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn là
A. 4,8 gam.
B. 3,2 gam.
C. 6,4 gam.
D. 2,4 gam.
Cho 0,1 mol tác dụng với dung dịch HCl dư, đun nóng. Khối lượng khí thoát ra là:
Cho 2,8 gam sắt tác dụng với 0,32 gam lưu huỳnh sản phẩm thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là
Khi cho Al vào các axit sau, trường hợp nào không xảy ra phản ứng?
Khi cho dd AgNO3 phản ứng với dung dịch nào sau đây sẽ không cho kết tủa?
II-Tự luận
Bằng phương pháp hóa học (Không dùng chất chỉ thị) hãy phân biệt 3 chất sau: đựng trong các lọ mất nhãn.
Dung dịch loãng và dung dịch HCl phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
Thực hiện phản ứng sau trong bình kín: . Lúc đầu nồng độ hơi là 0,072 mol/l. Sau 2 phút, nồng độ hơi còn lại là 0,048 mol/l. Tính tốc độ trung bình của phản ứng tính theo trong khoảng thời gian trên
Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl loãng có thể tích 100ml. Sau phản ứng thu được 1,12 lít (đktc) và dung dịch X.
a/ Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b/ Tính nồng độ chất tan các muối thu được sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể sau phản ứng.
Hoà tan hỗn hợp bột gồm m gam Cu và 4,64 gam vào dung dịch (loãng, rất dư), sau khi các phản ứng kết thúc chỉ thu được dung dịch X. Dung dịch X làm mất màu vừa đủ 100 ml dung dịch 0,1M. Tính giá trị của m.
Cho cân bằng (trong bình kín) sau :
Trong các yếu tố : (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng hơi nước; (3) thêm một lượng ; (4) tăng áp suất chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác.
Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm halogen là