Cho phản ứng : 3H2(khí) + Fe2O3 (rắn) D 2Fe + 3H2O (hơi) Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Nghiền nhỏ Fe2O3 cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều thuận
B. Thêm Fe2O3 cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều thuận
C. Thêm H2 vào hệ cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều thuận
D. Tăng áp suất cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều thuận
Chọn đáp án C
3H2(khí) + Fe2O3 (rắn) D 2Fe + 3H2O (hơi)
A. Nghiền nhỏ Fe2O3 cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều thuận
Sai.Vì Fe2O3 là chất rắn không ảnh hưởng tới cân bằng
B. Thêm Fe2O3 cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều thuận
Sai.Vì Fe2O3 là chất rắn không ảnh hưởng tới cân bằng
C. Thêm H2 vào hệ cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều thuận
Đúng.Theo nguyên lý chuyển dịch cân bằng (SGK - lớp 10)
D. Tăng áp suất cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều thuận
Sai.Vì số phân tử khí hai vế là như nhau nên áp suất không ảnh hưởng tới cân bằng
Cho các mệnh đề sau:
(a) Các halogen đều có số oxi hóa dương trong một số hợp chất.
(b) Halogen đứng trước đẩy được halogen đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
(c) Các halogen đều tan được trong nước.
(d) Các halogen đều tác dụng được với hiđro.
Số mệnh đề phát biểu sai là:
Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của các nguyên tố halogen?
Sục H2S đến dư vào dung dịch hỗn hợp chứa FeCl3, CuCl2, ZnCl2, BaCl2, HCl sau khi các phản ứng hoàn toàn thì số chất kết tủa tạo thành
Trong bình kín có hệ cân bằng hóa học sau:
CO2 (k) + H2 (k) CO (k) + H2O (k) ; DH > 0.
Xét các tác động sau đến hệ cân bằng:
(a) Tăng nhiệt độ;
(b) Thêm một lượng hơi nước;
(c) giảm áp suất chung của hệ;
(d) dùng chất xúc tác;
(e) thêm một lượng CO2;
Trong những tác động trên, có bao nhiêu tác động làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận?
Khi hòa tan một mẫu đá vôi trong dung dịch HCl một học sinh dùng các cách sau: - Cách 1: Đập nhỏ mẩu đá.
- Cách 2: Đun nóng hỗn hợp sau khi trộn.
- Cách 3: Lấy dung dịch HCl đặc hơn.
- Cách 4: Cho thêm mẫu Zn vào hỗn hợp.
- Cách 5: Cho thêm ít Na2CO3 vào hỗn hợp.
Những cách có thể làm mẫu đá tan nhanh hơn là
Xét cân bằng hoá học của một số phản ứng
1) Fe2O3(r) + 3CO(k) 2Fe(r) + 3CO2(k)
2) CaO(r) + CO2(k) CaCO3(r)
3) N2O4(k) 2NO2(k)
4)H2(k) + I2(k) 2HI(k)
5) 2SO2(k) + O2(k) 2SO3(k)
Khi tăng áp suất, cân bằng hoá học không bị dịch chuyển ở các hệ
Cho cân bằng hoá học sau:
2NH3(k) N2(k) + 3H2(k).
Khi tăng nhiệt độ của hệ thì tỉ khối của hỗn hợp so với hiđro giảm. Nhận xét nào sau đây là đúng?
Trong các chất sau: Cl2, CuSO4, S, SO2, H2S, Fe2(SO4)3, SO3. Số chất có thể tạo ra H2SO4 bằng một phản ứng là:
Nung hỗn hợp bột KClO3, KMnO4, Zn một thời gian. Lấy hỗn hợp sản phẩm rắn cho vào dung dịch H2SO4 loãng thì thu được hỗn hợp khí. Hỗn hợp đó là
Lần lượt cho dung dịch FeCl3, O2, dung dịch FeSO4, SO2, dung dịch K2Cr2O7/H2SO4, dung dịch AgNO3, dung dịch NaCl, dung dịch HNO3 tác dụng với dung dịch H2S. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là