Hình dạng phân tử CH4 , BF3 , H2O , BeH2 tương ứng là :
A. Tứ diện ,tam giác , gấp khúc, thẳng
B. Tam giác , tứ diện , gấp khúc, thẳng
C. Gấp khúc , tam giác, tứ diện , thẳng
D. Thẳng , tam giác, tứ diện , gấp khúc
Đáp án A.
Do trạng thái lai hóa của các nguyên tử trung tâm trong phân tử CH4 , BF3 , H2O , BeH2 lần lượt là sp3, sp2, sp3, sp.
Trong phân tử nào sau đây chỉ tồn tại liên kết đơn : N2, O2, F2, CO2 ?
M thuộc nhóm IIA, X thuộc nhóm VIA. Trong oxit cao nhất M chiếm 71,43% khối lượng, còn X chiếm 40% khối lượng. Liên kết giữa X và M trong hợp chất thuộc loại liên kết nào sau đây?
Phân tử H2O có góc liên kết bằng 104,50 do nguyên tử Oxi ở trạng thái lai hoá:
Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử nguyên tố R thuộc nhóm VIIA là 28. Công thức hợp chất của R với hidro là
Hai nguyên tố M và X tạo thành hợp chất có công thức là M2X. Cho biết:
· Tổng số proton trong hợp chất M2X bằng 46.
· Trong hạt nhân của M có n – p = 1, trong hạt nhân của X có n’ = p’.
· Trong hợp chất M2X, nguyên tố X chiếm 8/47 khối lượng phân tử.
Số hạt proton trong hạt nhân nguyên tử M, X và liên kết trong hợp chất M2X lần lượt là
Hoàn thành nội dung sau : Bán kính nguyên tử...(1) bán kính cation tương ứng và ... (2) bán kính anion tương ứng”.
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n, e là 18. Liên kết hóa học trong mono oxit của X là:
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hóa học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết
Các liên kết trong phân tử Nitơ được tạo thành là do sự xen phủ của :
Cho các phân tử : H2, CO2, Cl2, N2, I2, C2H4, C2H2. Bao nhiêu phân tử có liên kết ba trong phân tử ?