Một nguyên tố X có 4 đồng vị bền với hàm lượng % lần lượt như sau
Nguyên tử khối trung bình của X là
A. 56,25
B. 55,91
C. 56,00
D. 55,57
A và B là hai đồng vị của nguyên tố X. Tổng số hạt trong A và B là 50, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Số hiệu nguyên tử X là
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt bằng 73. Số hạt nơtron nhiều hơn số hạt electron là 4. Số electron hóa trị của X là
Hợp chất có tổng số proton là 58. Trong hạt nhân M, số nơtron nhiều hơn số proton là 4. Trong hạt nhân X, số proton bằng số nơtron. Phân tử khối của là
Ion có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là . Số khối của ion này là 87. Số hạt nơtron trong nguyên tử X là
Tổng số hạt proton, nơtron, electron của ion là 34, biết rằng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Cấu hình electron phân lớp ngoài cùng của nguyên tử M là
Một nguyên tố A có kí hiệu nguyên tử là . Nguyên tố này tạo được ion có dạng . Số proton, nơtron và electron trong ion này lần lượt là
Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử nguyên tố X là 21. Tổng số phân lớp electron trong nguyên tử của nguyên tố X là
Nguyên tử của nguyên tố Z có kí hiệu . Cho các phát biểu sau về Z:
(a) Z có 20 nơtron.
(b) Z có 20 proton.
(c) Z có 2 electron hóa trị.
(d) Z có 4 lớp electron.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Nguyên tử của nguyên tố X có 21 electron. Khi mất đi toàn bộ electron hóa trị, điện tích của ion này là
Ion có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là . Số proton trong hạt nhân của nguyên tử M là
Sự phân bố electron trên các lớp của ion là 2/8/8. có 18 nơtron trong hạt nhân. Số khối của ion là
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron p là 7. Kết luận nào sau đây về X là không đúng