Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thế tích dung dịch H2SO4 0,1M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là
A. 6 lít.
B. 2 lít.
C. 8 lít.
D. 4 lít.
Đáp án D
Các phương trình phản ứng:
Hỗn hợp kim loại tác dụng với oxi:
Au, Ag không tác dụng với oxi
Phương trình phản ứng :
Rắn X gồm Au, Ag, CuO, Fe3O4 và ZnO tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng:
Au, Ag không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng
Phương trình phản ứng
Tính toán:
Gọi M là kim loại chung cho Cu, Fe và Zn với hóa trị n
Sơ đồ phản ứng :
Bảo toàn khối lượng cho giai đoạn hỗn hợp kim loại tác dụng với oxi:
Theo sơ đồ thì cuối cùng O chuyển hết về O trong H2O. Bảo toàn nguyên tố O ta có:
Bảo toàn nguyên tố H ta có:
Hỗn hợp X gồm Fe và C có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2. Cho 8 gam hỗn hợp X tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư thì thu được V lít khí ở đktc. Giá trị của V là
Hấp thụ hoàn toàn 0,896 lít SO2 vào 3 lít dung dịch NaOH 0,01M. Sản phẩm muối thu được là
Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp X gồm Mg và Zn bằng khí O2 (vừa đủ), thu được 12,1 gam hỗn hợp oxit. Thể tích oxi (đktc) tham gia phản ứng là :
Cho 6,72 lít khí H2S (đktc) đi qua dung dịch chứa 18 gam NaOH thì thu được muối gì?
Cho V lít SO2 (đktc) tác dụng hết với dung dịch nước brom. Thêm tiếp vào dung dịch sau phản ứng dung dịch BaCl2 dư thu được 2,33 gam kết tủa. Giá trị của V là
Cho 10,2 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 11,2 lít khí hiđro (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng muối khan thu được là
Cho các phản ứng sau:
Những phản ứng trong đó SO2 thể hiện tính khử là
Cho sơ đồ phản ứng : Hệ số của các chất tham gia phản ứng lần lượt là
Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế H2S bằng phản ứng giữa FeS với
Hấp thụ hoàn toàn 9,6 gam SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng của muối thu được sau phản ứng là
Để phân biệt hai khí CO2, SO2 đựng trong các bình riêng biệt người ta dùng