Trong thí nghiệm ở hình bên người ta dẫn khí clo điều chế từ mangan dioxit rắn và dung dịch axit clohidric đậm đặc khi đã loại bỏ khí hidro clorua vào ống hình trụ A có đặt một miếng giấy màu.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đóng khoá K thì miếng giấy không mất màu
B. Mở khoá K thì miếng giấy mất
C. H2SO4 đặc có vai trò giữ hơi H2O có lẫn trong khí Cl2
D. Mở khoá K thì miếng giấy chuyển thành màu đỏ
Đáp án D
Phương trình phản ứng:
Khí Cl2 thu được thường lẫn khí hidro clorua (khí HCl) và hơi nước. Sau khi đã loại bỏ khí HCl thì khí Cl2 còn lẫn hơi H2O
Khi đóng khoá K thì khí Cl2 lẫn hơi H2O sẽ phải đi qua H2SO4 đặc, khí thu được sau khi qua H2SO4 đặc là khí Cl2 khô (H2SO4 đặc có tính háo nước nên đã hấp thụ H2O). Khí Cl2 không tẩy được màu, do đó miếng giấy không mất màu.
Khi mở khoá K thì khí Cl2 có lẫn hơi H2O (khí Cl2 ẩm) sẽ đi đến miếng giấy màu mà không qua H2SO4 đặc, do đó miếng giấy mất màu vì Cl2 ẩm có tính tẩy màu:
HClO là chất oxi hoá mạnh => HClO có tính tẩy màu, sát trùng,…
=> Cl2 ẩm có tính tẩy màu, sát trùng,…
Vậy phát biểu D sai.
Đốt 16,2 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe trong khí Cl2 thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được dung dịch Z và 2,4 gam kim loại. Dung dịch Z tác dụng được tối đa 0,21 mol KMnO4 trong dung dịch H2SO4 (không tạo ra SO2). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là
Sục 2,24 lít SO2 (đktc) vào 100ml dung dịch NaOH 3M. Các chất có trong dung dịch sau phản ứng là
Hoà tan hoàn toàn 0,1 mol mỗi chất Fe, FeS và FeS2 trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được V lít (đktc) SO2 sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là
Hoá chất nào sau đây được dùng để điều chế khí clo khi cho tác dụng với dung dịch axit clohidric đặc nóng?
Cho 8,3 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 6,72 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
Cho 0,015 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 200 ml dung dịch X. Để trung hoà 100 ml dung dịch X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,15M. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oleum trên gần với giá trị nào nhất sau đây?
Cho 20,8 gam hỗn hợp X gồm CaO, Fe và MgO tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 2M được dung dịch Y. Khối lượng MgCl2 có trong dung dịch Y là
Cho sơ đồ phản ứng: H2SO4 (đặc nóng) + Fe ® Fe2(SO4)3 + SO2 +H2O
Số phân tử H2SO4 bị khử trong phương trình hoá học của phản ứng trên là
Dung dịch axit clohiđric tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
Cho 20,7 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Cu, Zn vào dung dịch HCl dư, đến khi các phản ứng kết thúc thấy thoát ra 11,2 lít khí H2 (đktc) và thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m có thể là
Cho 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường. Tốc độ phản ứng tăng khi
Vị trí của nguyên tử lưu huỳnh (Z = 16) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học là
Cho hỗn hợp gồm 1 mol chất X và 1 mol chất Y tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng (dư), tạo ra 2 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hai chất X và Y là