Có các mệnh đề sau:
(a) Bảng hệ thống tuần hoàn gồm có 13 nguyên tố s.
(b) Bảng hệ thống tuần hoàn gồm có 30 nguyên tố p.
(c) Bảng tuần hoàn gồm 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn.
(d) Bảng hệ thống tuần hoàn có 7 hàng ngang, ứng với 7 chu kì.
(e) Bảng hệ thống tuần hoàn có 16 cột dọc, ứng với 8 nhóm A và 8 nhóm B.
(g) Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố có khối lượng nguyên tử luôn tăng dần.
(h) Mendeleev xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
Số mệnh đề đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Cho biết nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm VIB. Phát biểu nào dưới đây không đúng về nguyên tố X
Cho biết số thứ tự của Cu là 29. Có các phát biểu sau:
(1) Cu thuộc chu kì 3, nhóm IB. (2) Cu thuộc chu kì 4, nhóm IB.
(3) Cu thuộc chu kì 4, nhóm IIB. (4) Ion có lớp electron lớp ngoài cùng bão hòa.
(5) Ion có lớp electron lớp ngoài cùng bão hòa.
Số phát biểu đúng là
Cho biết một nguyên tử nguyên tố Cu có kí hiệu. Nhận xét nào sau đây không đúng:
Biết rằng nguyên tố cacbon thuộc chu kỳ 2, nhóm IVA. Cấu hình electron của cacbon là
A, B ở hai phân nhóm chính liên tiếp trong bảng. B thuộc nhóm 5, Ở trạng thái đơn chất chúng không phản ứng với nhau. Tổng số p trong 2 hạt nhân nguyên tử bằng 23. Vị trí của A trong bảng tuần hoàn là
Cho biết một nguyên tử nguyên tố Al có kí hiệu. Vị trí của O trong bảng tuần hoàn là
Anion đơn nguyên tử có tổng số hạt mang điện là 18. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là