Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất bị oxi hóa là
A. chất nhận electron.
B. chất nhường electron.
C. chất làm giảm số oxi hóa.
D. chất không thay đổi số oxi hóa.
Đáp án B
Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất bị oxi hóa (hay chất khử) là chất nhường electron hay là chất có số oxi hóa tăng sau phản ứng.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe vào dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít khí (đktc). Cũng cho m gam hỗn hợp X trên vào dung dịch đặc, nóng dư, thoát ra 20,16 lít khí (đktc). Giá trị của m là
Cho từng chất: C, Fe, , HI, HCl, lần lượt phản ứng với đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là
Cho m gam Al tan hết trong dung dịch dư, thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và . Tỉ khối của X so với là 16,75. Giá trị của m là
Hòa tan hoàn toàn x mol bằng dung dịch đặc, nóng (dư) sinh ra y mol (sản phẩm khử duy nhất của ). Biểu thức liên hệ giữa x và y là
Cho dãy các chất: HCl, , Al, . Số phân tử và ion trong dãy vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn vào dung dich HCl dư, thu được 4,48 lít khí (đktc). Cũng cho m gam hỗn hợp X trên phản ứng hoàn toàn với V lít khí (đktc) tạo thành hỗn hợp các oxit. Giá trị của V là
Cho 1,15 gam X gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch , thu được 0,01 mol NO và 0,04 mol (không có sản phẩm khử nào khác). Khối lượng muối thu được là
Cho phản ứng:
Khi x nhận giá trị nào sau đây thì phản ứng trên không thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử?
Hòa tan m gam Fe trong dư thấy sinh ra hỗn hợp khí chứa 0,03 mol và 0,02 mol NO. Giá trị của m là
Hòa tan 0,9 gam một kim loại M (hóa trị không đổi) vào dung dịch dư, thu được 0,28 lít (đktc) khí duy nhất. Kim loại M là
Cho phương trình hóa học:
(Biết tỉ lệ thể tích )
Sau cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là
Khi cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch thì có 49 gam tham gia phản ứng, tạo ra một sản phẩm khử X. Chất X là