Hòa tan khí vào dung dịch NaOH loãng, dư ở nhiệt độ phòng thu được dung dịch chứa các chất tan gồm
A. NaCl,
B. NaCl, NaClO, NaOH
C. NaCl, , NaOH
D. NaCl,
Đáp án B
+ 2NaOH →NaCl + NaClO +
Dung dịch sau phản ứng chứa: NaCl; NaClO và NaOH dư.
Nguyên tố Cl ở ô thứ 17 trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron của ion là :
Cho 29,2 gam HCl tác dụng hết với , thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
Đốt cháy sắt trong khí clo, người ta thu được 32,5 gam muối . Thể tích khí clo (đktc) đã tham gia phản ứng là
Cho kim loại M tác dụng với được muối X; cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl được muối Y. Nếu cho dung dịch muối Y tác dụng với cũng thu được muối X. Kim loại M có thể là
Cho 17,4 gam tác dụng hết với dung dịch HCl đặc (dư), đun nóng. Cho toàn bộ khí clo thu được tác dụng hết với một kim loại M có hóa trị 2 thì thu được 22,2 gam muối. Kim loại M là
Cho clo vào nước, thu được nước clo. Biết clo tác dụng không hoàn toàn với nước. Nước clo là hỗn hợp gồm các chất :
Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí (đktc) đã phản ứng là
Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là
Thể tích dung dịch NaOH 1M để tác dụng hoàn toàn với 0,05 mol khí clo ở điều kiện thường là: (Giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Hoà tan khí vào dung dịch KOH đặc, nóng, dư. Dung dịch thu được có các chất thuộc dãy nào dưới đây ?
Cho 10,8 gam kim loại M hóa trị III tác dụng với khí clo dư thì thu được 53,4 gam muối. Kim loại M là: