Để phân biệt và chỉ cần dùng thuốc thử là
A. dung dịch
B. CaO
C. dung dịch NaOH
D. nước brom
Đáp án D
(dung dịch brom nhạt màu dần đến mất màu).
Cho các chất: và . Trong các chất đã cho, số chất có thể bị oxi hóa bởi dung dịch axit đặc, nóng là
Đun nóng 11,2 gam bột sắt với 9,6 gam bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X vào dung dịch HCl dư, thu được khí Y. Hấp thụ toàn bộ Y vào lượng dư dung dịch , thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 12 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hợp X trong dung dịch đặc, nóng (dư), thu được 3,36 lít khí (là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là
Để phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch 2M cần 500 ml dung dịch a (mol/l). Giá trị của a là
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 100 gam dung dịch NaOH 12% thu được dung dịch X. Nồng độ phần trăm của muối trong X là
Hòa tan hết 1,69 gam oleum có công thức vào nước dư. Trung hòa dung dịch thu được cần V ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là
Dẫn V lít khí (đktc) vào lượng dư dung dịch , thu được dung dịch X. Cho dung dịch dư vào X, thu được 23,3 gam kết tủa. Giá trị của V là
Hòa tan hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp Cu và Fe vào lượng dư dung dịch đặc, nóng, thu được 6,72 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp đầu là
Dẫn mẫu khí thải của một nhà máy qua dung dịch dư thì thấy xuất hiện kết tủa đen. Hiện tượng đó chứng tỏ trong khí thải nhà máy có khí nào sau đây?
Oxi hóa hoàn toàn 10,8 gam kim loại X trong khí (dư), thu được 20,4 gam oxit kim loại. X là kim loại
Dung dịch loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào trong dãy chất nào sau đây?
Để loại bỏ các khí HCl, và có lẫn trong khí , người ta sử dụng lượng dư dung dịch