Lập công thức hóa học, tính phân tử khối của những hợp chất tạo bởi (công thức đầu ghi đủ các bước, các công thức sau chỉ ghi kết quả): Nguyên tố sắt(III) với nguyên tố Cl (I); nhóm (II); nhóm (I); nhóm (III); nhóm OH (I).
– Fe(III) với Cl(I).
Công thức chung có dạng:
Theo quy tắc hóa trị, ta có:
Công thức hóa học là:
Phân tử khối là: 56 + 35,5 × 3 = 162,5 đvC.
– Các hợp chất của Nguyên tố sắt (III) với nhóm (II); nhóm (I); nhóm (III); nhóm OH (I) lần lượt là:
Phân tử khối của là 56 × 2 + (32 + 16 × 4) × 3 = 400 đvC.
Phân tử khối của là 56 + (14 + 16 × 3) × 3 = 242 đvC.
Phân tử khối của là 56 + 31 + 16 × 4 = 151 đvC.
Phân tử khối của là 56 + (1 + 16) × 3 = 107 đvC.
Biết:
- Hợp chất giữa nguyên tố X với nhóm là
- Hợp chất giữa nguyên tố Y với nguyên tố H là
Hãy xác định công thức hóa học giữa X và Y (không tính phân tử khối).
Lập công thức hóa học, tính phân tử khối của những hợp chất tạo bởi (công thức đầu ghi đủ các bước, các công thức sau chỉ ghi kết quả): Nguyên tố S (II) với nguyên tố H; nguyên tố S (IV) với nguyên tố O; nguyên tố S (VI) với nguyên tố O.
Tổng số hạt trong nguyên tử của một nguyên tố hóa học là 40; trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Xác định số nơtron trong nguyên tử trên
Tính hóa trị của nguyên tố Mn, S, Fe, Cu, N trong mỗi công thức hóa học sau: CuCl, , trong đó Cl hóa trị I, nhóm có hóa trị II, nhóm có hóa trị I. (Chỉ tính từng bước cho một công thức, còn các công thức sau chỉ ghi kết quả).