Tính thể tích khí hidro và khí oxi (ở đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra 1,8 gam nước.
Có ba lọ riêng biệt đựng các chất khí sau : oxi, hidro, nitơ. Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt từng khí riêng biệt.
Hòa tan 19,5 gam kẽm Zn vào dung dịch axit clohiđric HCl thu được muối kẽm clorua ZnCl2 và khí hiđro H2.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc).
c) Tính khối lượng muối sinh ra.
a) P + O2 − −→ ………
b) Al + O2 − −→ ……..
c) KClO3 − −→ ....... + …..
d) CuO + ........ − −→ Cu + .........
1) Cu + 2AgNO3 ® Cu(NO3)2 + 2Ag
2) Na2O + H2O ® 2NaOH
3) Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2
4) CuO + 2HCl ® CuCl2 + H2O
5) 2Al + 3H2SO4 ® Al2(SO4)3 + 3H2
6) Mg + CuCl2 ® MgCl2 + Cu
7) CaO + CO2 ® CaCO3
8) HCl + NaOH ® NaCl + H2O
Số phản ứng thuộc loại phản ứng thế là
Cho 1,2 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Thể tích khí H2 (đktc) thu được là
Thành phần thể tích của không khí gồm
1) CaCO3 →t0 CaO + CO2
2) Cu + S →t0 CuS
3) Zn + 2HCl ® ZnCl2 + H2
4) 3Fe + 2O2 →t0 Fe3O4
Trong các phản ứng trên số phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy lần lượt là