Nghề chính của người dân ở đbdh miền Trung là:
A. Trồng rừng, chăn nuôi gia súc lớn.
B. Nông nghiệp, trồng lúa nước và cây ăn quả.
C. Làm muối, đánh bắt, nuôi trồng và chế biến thủy sản.
D. Trồng và khai thác cây công nghiệp.
Đáp án C. Làm muối, đánh bắt, nuôi trồng và chế biến thủy sản.
Từ thế kỷ XVI, các chúa Nguyễn có chính sách giúp mở rộng bờ cõi là:
Theo em thiên nhiên đã gây ra những khó khăn gì làm ảnh hưởng tới sản xuất và đời sống của người dân ở duyên hải miền Trung?
Chọn mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B và đánh mũi tên thể hiện mối liên hệ giữa tự nhiên và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung?
A | B | |
---|---|---|
Đất phù sa tương đối màu mỡ, khí hậu nóng ẩm. | Làm muối | |
Nước biển mặn, nhiều muối. | Trồng lúa | |
Đất cát pha, khí hậu nóng. | Nuôi, đánh bắt thủy sản | |
Biển, đầm, phá, sông, người dân có nhiều kinh nghiệm nuôi trồng, đánh bắt. | Trồng lạc |
Khoanh vào trước câu trả lời đúng
Chính quyền nhà Hậu Lê suy yếu vào:
Nêu kết quả và ý nghĩa của sự kiện nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long?
Kể tên một số dân tộc và những lễ hội nổi tiếng ở đông bằng Nam Bộ?
Nối các hoạt động sản xuất tương ứng với từng vùng miền ở hai cột sau:
Vùng miền | Hoạt động sản xuất |
---|---|
Trồng ruộng bậc thang | |
Hoàng Liên Sơn | Khai thác sức nước làm thủy điện |
Thế mạnh là trồng cây ăn quả | |
Tây Nguyên | Khai thác a-pa-tít nhiều nhất nước ta |
Thế mạnh là trồng cây công nghiệp lâu năm |
Điền tên nhân vật lịch sử thích hợp vào chỗ trống:
Nhân vật lịch sử | Sự kiện lịch sử |
---|---|
…………………………… | Được gọi là Thập đạo tướng quân trong cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất. |
…………………………… | Chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai. |