A. Vờ than khóc vì không có mặt ở nhà giỗ cụ tổ năm đời, để vua Minh mắc mưu nói rằng không ai lại đi giỗ cụ tổ năm đời. Sau đó ông mới nhắc chuyện phải góp giỗ Liễu Thăng dù đã mấy trăm năm trôi qua, vua Minh dù biết mưu nhưng vẫn phải hạ lệnh bãi bỏ.
B. Đưa ra hàng loạt các chứng cứ cho thấy nhân dân nước ta đã tốn không biết bao nhiêu tiền vào việc góp giỗ Liễu Thăng để vua Minh xét tình xét lí mà bãi bỏ.
C. Vờ than khóc rằng không về nhà chuẩn bị đồ lễ góp giỗ Liễu Thăng được, vua Minh bực mình vì ông làm ồn quá nên quyết định bãi bỏ lệnh góp giỗ hàng năm.
D. Đưa ra hàng loạt những lí lẽ và dẫn chứng cho thấy Liễu Thăng là tên tướng quân độc ác, hèn hạ, không xứng đáng được góp giỗ đời đời như thế.
Chọn đáp án A.
Điền quan hệ từ thích hợp vào mỗi chỗ trống để có các câu ghép:
a) ……………bộ lông của quạ và công chưa có màu……………chúng bàn nhau đi tìm màu vẽ lại bộ lông cho thật đẹp.
b) ……………quạ vẽ rất khéo……………công có một bộ lông tuyệt đẹp.
c) ……………quạ sốt ruột muốn đi kiếm một bữa ăn ngon trong làng ……………quạ bảo công đổ hết các màu lên mình nó.
d) Quạ có bộ lông xám xịt, nhem nhuốc……………nó không chịu nghe theo lời khuyên của công.
Điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh chương trình cắm trại của chi đội:
Chương trình cắm trại tại ………………………… ngày …………………
(Chi đội…………………lớp……………….)
I- Mục đích:………………………………………………………………………….
II- Công việc, phân công nhiệm vụ
1. Lập ban tổ chức (BTC):………………………………………………………….
2. Chuẩn bị:
a) Lều trại :
- Cọc, tre, ghim lều, dây buộc, vải làm lều,………………………………………….
- Các vật dụng, đồ để trang trí trại: ………………………………………………….
- Dựng trại, trang trí và nhổ trại: …………………………………………………….
b) Dụng cụ thể thao: …………………………………………………………………
c) Tiết mục văn nghệ ( trang phục, đạo cụ cho biểu diễn văn nghệ,...)
……………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………….
d) Đồ ăn:……………………………………………………………………………..
e) Túi thuốc, bông băng, truyện, báo:………………………………………………...
III - Chương trình cụ thể
Nội dung |
|
…………………… …………………… …………………… |
……………………………………………………………... ……………………………………………………………... ……………………………………………………………... |
a) Điền vào chỗ trống:
Trong ………., cô ấy buộc xong sợi ……….. thừng.
• “dở” hoặc “giở” :
Tôi ………. sách, đọc nốt câu chuyện còn bỏ ………. từ tối hôm qua.
b) Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã thích hợp trên chữ được gạch chân:
- Vì cây đã đô nên những chú chim sẻ ấy chẳng còn nơi để đô.
- Sau cơn bao mọi người bao nhau dọn dẹp đường đang cho sạch sẽ.