Công thức electron của phân tử H2O là
A.
B.
C.
D.
Đáp án đúng là: A
H (Z = 1): 1s1⇒ có 1 electron lớp ngoài cùng ⇒ xu hướng nhận 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm He ⇒ góp 1 electron.
O (Z = 8): [He]2s22p4⇒ có 6 electron lớp ngoài cùng ⇒ xu hướng nhận 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững ⇒ góp 2 electron tạo hai cặp electron dùng chung với H.
Công thức electron của phân tử H2O là:
Trong phân tử N2, mỗi nguyên tử N đã góp 3 electron để tạo cặp electron chung. Nhờ đó mỗi nguyên tử N đã đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm
Cho các phân tử HF, HBr, HI, HCl. Sắp xếp theo chiều tăng dần độ bền liên kết là
Cho công thức Lewis của phân tử NH3dưới đây. Số electron dùng chung của N là
Dựa vào số cặp electron chung, liên kết cộng hóa trị được chia thành mấy loại?
Công thức biểu diễn cấu tạo nguyên tử qua các liên kết và các electron hóa trị riêng là
Liên kết giữa hai nguyên tử được hình thành bởi một cặp electron chung được gọi là
Dựa vào độ âm điện, liên kết trong phân tử nào dưới đây là liên kết cộng hóa trị không cực?
Liên kết cộng hóa trị được chia thành liên kết cộng hóa trị không phân cực và phân cực dựa vào
Liên kết cộng hóa trị là liên kết hình thành giữa hai nguyên tử bằng
Dựa vào giá trị độ âm điện, liên kết giữa nguyên tử H và Cl thuộc loại