Cho khai báo sau:int a[16];Câu lệnh nào dưới đây sẽ in ra tất cả các phần tử của mảng trên?
A. for (i=1;i<=16 ;i++) cout<<a[i];
B. for (i=0;i<=16 ;i++) cout<<a[i];
C. for (i=1;i<16 ;i++) cout<<a[i];
Đáp án đúng là: B
Khai báo int a[16]; có nghĩa là mảng a gồm các phần tử từ 0 đến 16.
Chương trình sau sẽ in ra màn hình công việc gì?
for (i=1;i<=n;i++)
if (a[i] % 2 !=0)
cout<<a[i];
Khai báo sau đây, mảng A có tối đa bao nhiêu phần tử?int a[10];A. 11
Mảng a gồm 10 phần tử là các số thực, khai báo mảng nào sau đây là hợp lệ:
Tham chiếu tới phần tử của mảng một chiều được xác định bởi tên mảng cùng với chỉ số, được viết trong cặp ngoặc:
Mảng A gồm 100 phần tử là các số nguyên. Cách khai báo nào sau đây là đúng:
Cho mảng 1 chiều sau, cho biết kết quả sau khi thực hiện tham chiếu a[4]
A |
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
14 |
13 |
8 |
9 |
6 |
Cho đoạn chương trình sau:
S=0;
for(i=1;i<=n;i++) s=s+a[i];
Đoạn chương trình trên thực hiện:
Để tham chiếu đến phần tử đầu tiên trong mảng A ta viết:
Cú pháp nào sau đây đâu là cú pháp tham chiếu tới phần tử của mảng?
Khi xây dựng và sử dụng mảng 1 chiều, yếu tố nào sao đây không đúng?