Cho 1,97 gam dung dịch fomon vào dung dịch AgNO3/NH3, cho 10,8 gam Ag. Nồng độ % của dung dịch ban đầu là
Đáp án B
Ta có: \({n_{Ag}} = \frac{{10,8}}{{108}} = 0,1\,mol\)⇒ \({n_{HCHO}} = \frac{{{n_{Ag}}}}{4} = \frac{{0,1}}{4} = 0,025\,\,mol\)
⇒ \(C\% = \frac{{0,025.30}}{{1,97}}.100\% = 38,1\% \)
Nhiệt độ sôi của ancol etylic (I), anđehit axetic (II), axit axetic (III) và axit propionic (IV) sắp xếp theo thứ tự giảm dần là
Hỗn hợp X gồm 2 axit no A1 và A2 (A1 < A2). Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X thu được 11,2 lít CO2 (đkc). Để trung hòa 0,3 mol X cần 500 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của 2 axit là
Cho các chất sau: CH2=CH2 (1); CH3-CH=CH-CH=CH2 (2); CH3CH=CHCH3 (3); CH2=CHCl (4); CH2=CH-CH=CH2 (5); CH3CH=CHBr (6). Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
Cho 0,1 mol axit hữu cơ X tác dụng với 11,5 gam hỗn hợp Na và K thu được 21,7 gam chất rắn và thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là
Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 46o là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
Đun nóng ancol etylic với axit sufuric đặc ở 140oC, thu được sản phẩm chính là