Thống kê số lượng điểm 10 trong từng học kì của bốn tổ trong lớp 6A năm học 2020 – 2021 được cho trong biểu đồ cột kép. Khẳng định nào đúng trong các khẳng định sau:
A. Học kì II, tổ 1 có nhiều điểm 10 nhất
B. Học kì II, tổ 3 có ít điểm 10 nhất
C. Học kì I, tổ 2 có nhiều điểm 10 nhất
Đáp án đúng là: D
Dựa vào biểu đồ, các cột màu da cam thống kê số lượng điểm 10 trong học kì II của bốn tổ trong lớp 6A năm học 2020 – 2021.
Trong đó, cột có độ dài cao nhất là cột của tố 4 và số lượng điểm 10 là 55 (điểm 10).
Vậy, học kì II, tổ 4 có số lượng điểm 10 nhiều nhất lớp 6A.
An tung một đồng xu 16 lần liên tiếp và nhận thấy có 12 lần xuất hiện mặt sấp (mặt S). Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt ngửa (mặt N) là:
Nam cùng các bạn trong tổ liệt kê tên một số loài thực vật để làm bài tập môn Khoa học tự nhiên, được dãy số liệu như sau: dương xỉ, thông, dừa, rêu, đậu, bưởi, vi khuẩn. Dữ liệu không hợp lí trong dãy dữ liệu trên là:
Một chiếc hộp đựng 3 quả bóng có kích thước và khối lượng như nhau: 1 quả màu xanh, 1 quả màu đỏ, 1 quả màu vàng. Bạn Bình lấy 1 quả bóng trong hộp ra, ghi lại màu của quả bóng rồi bỏ lại vào hộp. Sau 20 lần thực hiện như trên, bạn Bình thống kê kết quả số lần xuất hiện các màu như sau: màu đỏ 5 lần; màu xanh 12 lần; màu vàng 3 lần. Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu xanh là:
a) Vẽ hình theo các diễn đạt sau (trên một hình):
− Vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng sao cho điểm B nằm giữa hai điểm A và C.
− Vẽ điểm D không thuộc đường thẳng AC.
− Vẽ đoạn thẳng DB.
− Kể tên các đoạn thẳng có trong hình bên.
b) Vẽ đoạn thẳng AB = 8 cm, điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Tính độ dài đoạn thẳng AM.
Lớp 6A1 có 35 học sinh. Giáo viên chủ nhiệm lớp 6A1 thống kê số lượng học sinh đi học trực tiếp trong tuần 2 tháng 2 năm 2022 như sau:
a) Nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê?
b) Ngày nào có mặt đầy đủ các học sinh lớp 6A1?
c) Tính tổng số lượt học sinh vắng mặt tại lớp trong tuần?
Tìm phân số bằng phân số biết rằng tổng của mẫu số và hai lần tử số bằng 210.
Bạn Khánh gieo một con xúc xắc 6 mặt cân đối 40 lần liên tiếp và thống kê lại số lần xuất hiện số chấm trong bảng sau:
Số chấm |
1 chấm |
2 chấm |
3 chấm |
4 chấm |
5 chấm |
6 chấm |
Số lần |
8 |
6 |
4 |
5 |
5 |
12 |
a) Tính xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 6 chấm.
b) Tính xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt có số lẻ chấm.