Cho tập hợp P = {19; 28; 37; 46; 55; 64; 73; 82; 91}. Viết các tập hợp P bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.
A. P = {x | x là một số tự nhiên có hai chữ số và tổng các chữ số của nó là 10};
B. P = {x | x \( \in {\mathbb{N}^ * }\); \(19 \le x \le 91\)};
C. P = {x | x là số tự nhiên chia cho 3 dư 1};
D. P = {x | x \( \in {\mathbb{N}^ * }\); \(x \vdots 3\) }.
Đáp án đúng là: A
Ta thấy: 1 + 9 = 2 + 8 = 3 + 7 = 4 + 6 = 5 + 5 = 6 + 4 = 7 + 3 = 8 + 2 = 9 + 1 = 10
Do đó, các phần tử thuộc tập hợp P đều là các số tự nhiên có hai chữ số, trong đó tổng các chữ số của nó là 10.
Theo cách nêu dấu hiệu đặc trưng, ta viết: P = {x | x là một số tự nhiên có hai chữ số và tổng các chữ số của nó là 10}.
Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số trong đó chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 2 theo cách liệt kê
Cho tập hợp {x | x là một số tự nhiên có ba chữ số khác nhau và tổng ba chữ số bằng 6}. Viết tập hợp này bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp.
Tập hợp D gồm các ngày trong tuần bằng cách nêu dấu hiệu đặc trưng được viết là
Tập hợp Y các số tự nhiên nhỏ hơn 5 theo cách nêu dấu hiệu đặc trưng được viết là
Tập hợp M các tháng có 31 ngày trong năm được viết theo cách liệt kê là
Viết tập hợp F các số tự nhiên không nhỏ hơn 3 và nhỏ hơn 7 được viết là
Tập hợp A gồm các chữ cái trong từ “QUẢNG NINH” theo cách liệt kê là
Cho tập hợp A = {x | x \( = 2n + 1\); \(3 < x < 15\); \(n \in \mathbb{N}\)}. Khẳng định đúng là