Kết quả của phép tính XXI – VI là
A. X;
B. XV;
C. XVI;
D. IX.
Đáp án đúng là: B
Ta có XXI = 21; VI = 6
Nên XXI – VI = 21 – 6 = 15 = XV
Số Lã Mã XXIV đọc là
Số La Mã XXIII đọc là
Các số 18; 25 được viết thành số La Mã lần lượt là
Các số 29; 13 được viết thành số La Mã lần lượt là
Số La Mã nào dưới đây được đọc là “hai mươi bảy”?
Số La Mã XXII tương ứng với số tự nhiên nào dưới đây?
Từ 3 que diêm có thể xếp được bao nhiêu số La Mã
Từ 4 que diêm xếp được số La Mã lớn nhất là
Kết quả của phép tính XII + XIV là
Viết 2 giờ 15 phút dưới dạng hỗn số với đơn vị là giờ:
Dùng phân số hoặc hỗn số (nếu có thể) để viết các đại lượng diện tích dưới đây theo mét vuông, ta được:
a) 125 dm2; b) 218 cm2; c) 240 dm2; d)34 cm2
Tìm số tự nhiên x sao cho: \[6\frac{1}{3}:4\frac{2}{9} < x < \left( {10\frac{2}{9} + 2\frac{2}{5}} \right) - 6\frac{2}{9}\]
Tính giá trị biểu thức \[M = 60\frac{7}{{13}}.x + 50\frac{8}{{13}}.x - 11\frac{2}{{13}}.x\] biết \[x = - 8\frac{7}{{10}}\]
Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản:
- 0,125 = …; - 0,012 = …; - 4,005 = …
Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân:
\[\frac{{ - 9}}{{1000}} = ...;\frac{{ - 5}}{8} = ...;3\frac{2}{{25}} = ...\]
Dùng hỗn số viết thời gian ở đồng hồ trong các hình vẽ, ta được lần luwotj các hỗn số là:
Chọn câu đúng
Tìm x biết 2x7- =7535