Đáp án B
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết về công suất của nguồn điện
Giải chi tiết:
Công suất của nguồn điện:
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết nguồn điện có suất điện động E = 6V, điện trở trong của nguồn r = 0,1Ω; các điện trở Rđ = 11 Ω; R = 0,9 Ω.
a) Viết công thức tính điện trở tương đương của mạch ngoài. Áp dụng số liệu đề bài đã cho để tính điện trở tương đương của mạch ngoài.
b) Tính cường độ dòng điện qua mạch.
Xét một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E , điện trở trong r và điện trở mạch ngoài . Hiệu điện thế mạch ngoài được xác định bởi biểu thức nào sau đây?
Mắc nối tiếp 3 pin giống nhau, biết mỗi pin có suất điện động 3V và điện trở trong 1Ω. Suất điện động và điện trở trong của bộ pin là
Có hai điện tích điểm và đặt cách nhau một khoảng r = 1cm trong không khí.
a) Tính độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích này.
b) Cần đặt điện tích thứ ba q0 ở đâu, có dấu và độ lớn như thế nào để hệ ba điện tích trên nằm cân bằng? Biết hai điện tích q1 và q2 để tự do.
Hai điện tích điểm q1 và q2 khi đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau. Kết luận nào sau đây là đúng?
Một điện tích điểm Q, cường độ điện trường tại một điểm trong chân không, cách điện tích Q một khoảng r có độ lớn được xác định bởi biểu thức nào sau đây?
Viết công thức của định luật Jun – Len xơ và giải thích các đại lượng có trong công thức của định luật.
Rđ
b) Một bóng đèn sợi đốt loại (6V – 6W). Tính nhiệt lượng do bóng đèn này tỏa ra trong thời gian 20 phút, biết đèn sáng bình thường.
c) Mắc nối tiếp bóng đèn trên với biến trở Rx và đặt vào hai đầu mạch một nguồn điện có suất điện động 14V, điện trở trong r = 1Ω. Tìm giá trị của Rx để công suất tiêu thụ trên Rx đạt giá trị cực đại. Tính công suất cực đại đó.
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về tác dụng của dòng điện?
Trên một bóng đèn có ghi 220V – 100W. Công suất tiêu thụ định mức của bóng đèn là