Cho bảng số liệu:
MẬT ĐỘ DÂN SỐ CÁC CHÂU LỤC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2010 VÀ NĂM 2014
(Đơn vị: người/km2))
Châu lục |
Năm 2010 |
Năm 2014 |
Châu Phi |
34 |
37 |
Châu Mĩ |
22 |
23 |
Châu Á |
130 |
136 |
Châu Âu |
32 |
32 |
Châu Đại Dương |
4 |
5 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam qua các năm, NXB Thống kê, Hà Nội)
Nhận xét nào sau đây đúng về mật độ dân số các châu lục trên thế giới năm 2010 và 2014?
A. Mật độ dân số Châu Phi tăng nhiều nhất.
B. Mật độ dân số Châu Á tăng nhanh nhất.
C. Mật độ dân số châu Mĩ tăng nhiều thứ hai.
D. Mật độ dân số châu Đại Dương tăng nhanh nhất.
Công trình thủy lợi lớn nhất cảu nước ta hiện nay ở vùng Đông Nam Bộ là
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, tỉnh có số lượng trâu lớn nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (năm 2007) là
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, các cảng biển ở vùng Bắc Trung Bộ là
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết trung tâm du lịch nào sau đây của nước ta không phải là trung tâm du lịch vùng (năm 2007)?
Cho biểu đồ:
DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN Ở NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về dân số thành thị và nông thôn của nước ta giai đoạn 2005 - 2015?
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH CÂY LƯƠNG THỰC CÓ HẠT, CÂY CÔNG NGHIỆP HÀNG NĂM. CÂY
CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM VÀ CÂY ĂN QUẢ Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2015
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm |
2005 |
2010 |
2013 |
2015 |
Cây lương thực có hạt |
8383,4 |
8615,9 |
9074,0 |
8996,3 |
Cây công nghiệp hàng năm |
8996,3 |
797,6 |
730,9 |
676,6 |
Cây công nghiệp lâu năm |
1633,6 |
2010,5 |
2110,9 |
2154,5 |
Cây ăn quả |
767,4 |
779,7 |
706,9 |
824,4 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt, cây công nghiệp hàng năm, cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, tỉnh nào sau đây thuộc vùng Bắc Trung Bộ có mỏ sắt?
Từ năm 1975 đến nay, quá trình đô thị hóa ở nước ta có đặc điểm là
Các điểm công nghiệp đơn lẻ thường hình thành ở các tỉnh miến núi của 1
Sinh vật của đai nhiệt đới gió mùa ở nước ta gồm các hệ sinh thái
Các loại khoáng sản đáng kể và có giá trị ở vùng Đồng bằng sông Hồng là
Khó khăn cho hoạt động canh tác, A. Gió mùa mùa đông và Tín phong bán cầu Bắc. , phòng chống thiên tai, phòng trừ dịch bệnh.... trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta