Cho biểu đồ
Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng nhất về quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nước ta giai đoạn 1960 - 2011.
A. Quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân số nước ta giai đoạn 1960 – 2011 đều giảm
B. Quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân số nước ta giai đoạn 1960 – 2011 đều tăng
C. Quy mô dân số tăng, tỉ lệ gia tăng dân số nước ta giai đoạn 1960 – 2011 giảm
D. Quy mô dân số giảm, tỉ lệ gia tăng dân số nước ta giai đoạn 1960 – 2011 lại tăng
Chọn đáp án C
Quy mô dân số thể hiện bằng cột, năm 1960 cột thể hiện dân số nước ta có 30,17 triệu người, đến năm 2011 có 87,7 triệu người. Điều này thể hiện quy mô dân số tăng. Đường biểu diễn tỉ lệ gia tăng dân số thấp dần. Như vậy đáp án đúng nhất là quy mô dân số tăng, tỉ lệ gia tăng dân số nước ta giai đoạn 1960 – 2011 giảm
Ngành sản xuất được coi là ngành kinh tế mũi nhọn của Duyên hải Nam Trung Bộ là
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có mỏ sắt?
Giải pháp quan trọng nhất để giải quyết vấn đề phân bố dân cư và nguồn lao động nước ta trong giai đoạn hiện nay là
Biện pháp nào sau đây không phù hợp với việc cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?
Điểm giống nhau cơ bản nhất của giải pháp phát triển kinh tế giữa Bắc Trung Bộ và Trung du miền núi Bắc Bộ là
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4 và 5, hãy cho biết nước ta có bao nhiêu thành phố trực thuộc trung ương?
Hiện nay, khai thác dầu khí là thế mạnh của vùng kinh tế nào ở nước ta?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, các tỉnh thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ có mỏ đồng là
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam bản đồ cây công nghiệp trang 19 cho biết loại cây công nghiệp nào sau đây không phải là sản phẩm chuyên môn hóa của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Vùng có diện tích gò đồi tương đối lớn là điều kiện thuận lợi để vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển:
Tổng diện tích của vùng đồng bằng ven biển miền Trung vào khoảng:
Dựa vào trang 30 Atlat địa lí Việt Nam, hãy cho biết tỉnh nào dưới đây không nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
Những khó khăn chủ yếu làm tăng chi phí xây dựng và bảo dưỡng mạng lưới giao thông vận tải ở nước ta là: