Thuyết sóng ánh sáng không thể giải thích được:
A. Hiện tượng giao thoa ánh sáng
B. Hiện tượng quang điện
C. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng
D. Hiện tượng tán sắc ánh sáng
- Thuyết sóng ánh sáng không thể giải thích được hiện tượng quang điện.
Tìm phát biểu sai khi so sánh hiện tượng quang điện trong và quang điện ngoài
Một chùm sáng song song, gồm hai ánh sáng đơn sắc là ánh sáng đỏ (0,75 ) và ánh sáng vàng (0,55 ). Cường độ chùm sáng là 1 . Cho rằng, cường độ của thành phần ánh sáng đỏ và của thành phần ánh sáng vàng là như nhau. Gọi Nd và Nv lần lượt là số photon ánh sáng đỏ và photon ánh sáng vàng chuyển qua một diện tích , trong 1s. Chọn phương án đúng.
Tìm phát biểu sai về hiện tượng quang điện ngoài và hiện tượng quang dẫn.
Chất lỏng fluorexein hấp thụ ánh sáng kích thích có bước sóng và phát ra ánh sáng có bước sóng . Biết hiệu suất của sự phát quang này là 90% (hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng của ánh sáng phát quang và năng lượng của ánh sáng kích thích trong một đơn vị thời gian), số photon của ánh sáng kích thích chiếu đến trong 1s là hạt. Số photon của chùm sáng phát quang phát ra trong 1s là:
Trong quang phổ của nguyên tử hiđrô, nếu biết bước sóng của bức xạ phát ra ứng với sự chuyển êlectron từ quỹ đạo L sang quỹ đạo K và bước sóng của bức xạ phát ra ứng với sự chuyển êlectron từ quỹ đạo M sáng quỹ đạo K sẽ là
Một nguồn sáng có công suất 3,58 W, phát ra ánh sáng tỏa ra đều theo mọi hướng mà mỗi phô tôn có năng lượng J. Một người quan sát đứng cách nguồn sáng 300 km. Bỏ qua sự hấp thụ ánh sáng bởi khí quyển. Tính số phôtôn lọt vào mắt người quan sát trong mỗi giây. Coi bán kính con ngươi là 2 mm.
Hai tấm kim loại phẳng A và B đặt song song đối diện nhau và được nối kín bằng một ămpe kế. Chiếu chùm bức xạ công suất là 3 mW mà mỗi phôtôn có năng lượng (J) vào tấm kim loại A, làm bứt các quang electron. Cứ 10000 phôtôn chiếu vào A thì có 94 electron bị bứt ra và chỉ một số đến được bản B. Nếu số chỉ của ampe kế là 3,375 thì có bao nhiêu phần trăm electron không đến được bản B?
Hiện tượng không chứng tỏ tính chất hạt của ánh sáng là hiện tượng:
Khi nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dùng có năng lượng = –1,51eV sang trạng thái dùng có năng lượng = –13,6 eV thì nguyên tử phát ra một phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng
Một tế bào quang điện có catốt được làm bằng asen có công thoát electron 5,15eV. Chiếu vào catốt chùm bức xạ điện từ có bước sóng 0,2 μm và nối tế bào quang điện với nguồn điện một chiều. Mỗi dây catốt nhận được năng lượng của chùm sáng là 0,3 mJ, thì cường độ dòng quang điện bão hòa là A. Hiệu suất năng lượng tử là:
Hai vạch quang phổ ứng với các dịch chuyển từ quỹ đạo L về K và từ M về L của nguyên tử hiđro có bước sóng lần lượt là , ). Biết mức năng lượng của trạng thái kích thích thứ hai là –1,51 (eV). Cho eV = , hằng số Plăng h =J.s và tốc độ ánh sáng trong chân không c = m/s. Tính mức năng lượng của trạng thái cơ bản theo đơn vị (eV).
Một điện cực phẳng làm bằng kim loại có công thoát (J) được chiếu bởi bức xạ photon có năng lượng (J). Cho điện tích của electron là (C). Hỏi electron quang điện có thể rời xa bề mặt một khoảng tối đa bao nhiêu nếu bên ngoài điện cực có một điện trường cản là 5 (V/m).