Hỗn hợp X gồm axetilen và 2 ank – 1 – in. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch thu được m + 55,64 gam hỗn hợp kết tủa. Mặt khác đốt m gam hỗn hợp X thu được 55,44 gam và 15,48 gam nước. Tính phần trăm khối lượng axetilen trong hỗn hợp.
- Gọi số mol axetilen là x, số mol hai ank – 1 – in là y (mol). Theo phương trình phản ứng cháy ta có:
⇔ x + y = 1,26 - 0,86 = 0,4 (1)
- Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng có:
214x+107y = 55,64 (2)
- Từ (1) và (2) có x = 0,12; y = 0,28.
- Vậy:
Cho một ankan X thực hiện phản ứng thế với Clo tỉ lệ 1 : 1 thu được sản phẩm chứa 33,33% clo về khối lượng.
a/ Xác định công thức phân tử của X.
b/ Biết X phản ứng với (tỉ lệ 1 : 1) chỉ thu được 3 sản phẩm monoclo. Xác định CTCT của X?
Cho m gam propin phản ứng hoàn toàn với lượng dư thấy xuất hiện 1,47 gam kết tủa vàng. Giá trị của m là:
Áp dụng quy tắc Mac – cốp – nhi – cốp vào trường hợp nào sau đây?
Hỗn hợp khí X gồm và có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Tính hiệu suất của phản ứng hiđro hóa.
Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon mạch hở có thể là ankan, anken, ankin và ankađien. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được , X không thể gồm:
Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch trong theo tỉ lệ 1 : 2 về số mol?
Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1, 2 – đibrombutan?
Các chất trong hỗn hợp nào sau đây đều tạo kết tủa với dung dịch ?
Cho 0,448 lít hỗn hợp khí gồm metan và etilen đi qua dung dịch brom dư, thấy dung dịch nhạt màu và còn 0,112 lít khí thoát ra. Biết các thể tích khí đo ở đktc, thành phần % thể tích khí metan có trong hỗn hợp là
II. Phần tự luận
Bằng phương pháp hoá học hãy trình bày cách phân biệt 3 bình không dán nhãn chứa mỗi khí không màu sau: etan, propilen, axetilen.