Thứ sáu, 29/03/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Bài tập Anken cơ bản cực hay có lời giải

Bài tập Anken cơ bản cực hay có lời giải

Bài tập Anken cơ bản cực hay có lời giải (P1)

  • 14800 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 25 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là

Xem đáp án

Đáp án C

Chọn mạch chính là mạch chứa nối đôi dài nhất ( 5C)

Đánh số sao cho gần nối đôi nhất ( từ phải sang)

X có tên gọi 3- metylpent-2-en. Đáp án C.


Câu 2:

Số đồng phân của C4H8

Xem đáp án

Đáp án C

C4H8 có π + v= 1 → nên có 1 π hoặc 1 vòng

Các đồng phân :CH2=CH-CH2-CH3 (1), CH3-CH=CH-CH3 (2), CH2=CH(CH3)-CH3(3), xiclobutan (4), metylxiclopropan (5)

Chú ý đồng phân tính cả đồng phân hình học, chất (2) có đồng phân hình học → vậy có 6 đồng phân


Câu 3:

Hợp chất C5H10 mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ?

Xem đáp án

Đáp án B

Chú ý câu hỏi đồng phân cấu tạo mạch hở

C5H10 có π + v= 1 → có 1 liên kết π trong phân tử

Các đồng phân : CH2=CH-CH2-CH2-CH3, CH3-CH=CH-CH2-CH3, CH2=C(CH3)-CH2-CH3, CH3-CH(CH3)=CH-CH3, CH3-CH(CH3)-CH=CH2.


Câu 4:

Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân anken ?

Xem đáp án

Đáp án C

Các đồng phân anken là CH2=CH-CH2-CH2-CH3(1), CH3-CH=CH-CH2-CH3 (2), CH2=C(CH3)-CH2-CH3 (3), CH3-CH(CH3)=CH-CH3 (4), CH3-CH(CH3)-CH=CH2 (5).

Chú ý (2) có đồng phân hình học. Vậy có 6 đồng phân


Câu 5:

Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ?

Xem đáp án

Đáp án D

C5H10 có π + v= 2 → có 1 vòng hoặc chứa 1 liên kết π

là CH2=CH-CH2-CH2-CH3(1), CH3-CH=CH-CH2-CH3 (2), CH2=C(CH3)-CH2-CH3 (3), CH3-CH(CH3)=CH-CH3 (4), CH3-CH(CH3)-CH=CH2 (5), xiclpentan (6), metylxiclobutan (7), 1,2-đimetylxiclopropan (8); 1,1-đimetylxiclopropan(9), etylxiclopropan (10)

Vậy có 10 đồng phân


Câu 6:

Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3-metylpent-2-en (4). Những chất nào là đồng phân của nhau ?

Xem đáp án

Đáp án D

Nhận thấy (2), (3), (4) đều có công thức C6H12 → (2), (3), (4) là đồng phân của nhau.


Câu 7:

Những hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học (cis-trans) ?

CH3CH=CH2 (I); CH3CH=CHCl (II); CH3CH=C(CH3)2 (III);

C2H5–C(CH3)=C(CH3)–C2H5 (IV); C2H5–C(CH3)=CCl–CH3 (V).

Xem đáp án

Đáp án B

Điều kiện để có đồng phân hình học là 2 nhóm thế đính với C chứa liên kết đôi khác nhau

Vậy các chất thỏa mãn là (II),(IV),(V) thỏa mãn


Câu 9:

Áp dụng quy tắc Maccopnhicop vào trường hợp nào sau đây ?

Xem đáp án

Đáp án D

Với anken đối xứng thì việc cộng HX vào các vị trí là giống nhau → loại B

Với các tác nhân cộng giống nhau Br2, anken (trùng hợp) thì cho sản phẩm giống nhau → Loại A, C


Câu 10:

Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo quy tắc Maccopnhicop sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính ?

Xem đáp án

Đáp án B

Khi cộng HX vào anken bất đối xứng thì X ưu tiên cộng vào C chứa nối đôi bậc cao hơn( chứa ít H hơn) → CH3-CHBr-CH2-CH3 (sp chính)


Câu 11:

Anken C4H8 có bao nhiêu đồng phân khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất ?

Xem đáp án

Đáp án A

Muốn cộng HCl chỉ cho sản phẩm hữu cơ duy nhất → anken có cấu tạo đối xứng

Vậy anken có cấu tạo CH3-CH=CH-CH3 ( hợp chất này có đồng phân hình học)

Vậy có 2 đồng phân khi tham gia phản ứng với HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất


Câu 12:

Cho hỗn hợp tất cả các đồng phân mạch hở của C4H8 t/d với H2O (H+, to) thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm cộng ?

Xem đáp án

Đáp án A

C4H8 có π + v= 1 → đồng phân mạch hở của C4H8 chứa 1 π

Các đồng phân của C4H8 là CH2=CH-CH2-CH3(1), CH3-CH=CH-CH3(2) cis, CH3-CH=CH-CH3 (trans) (3), CH2=C(CH3)-CH3 (4)

Nhưng khi tham gia phản ứng với H2O hình thành các sản phẩm sau

CH3-CH(OH)-CH2-CH3, CH2(OH)-CH2-CH2-CH3, CH2(OH)-CH(CH3)-CH3, và CH3-CH(OH)(CH3)-CH3

Vậy tất cả có 4 sản phẩm ( chú ý sản phẩm của (1) sẽ trùng với sản phẩm (2) và (3)


Câu 13:

Có bao nhiêu anken ở thể khí (đktc ) mà khi cho mỗi anken đó tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất ?

Xem đáp án

Đáp án C

Các anken ở thể khí gồm CH2=CH2(1), CH2=CH-CH3(2), CH2=CH-CH2-CH3(3), CH3CH=CH-CH3 (cis) (4), CH3CH=CH-CH3 (trans) (5), CH2=CH(CH3)-CH3 (6)

Muốn cho tác dụng với HCl cho một sản phẩm → anken phải có cấu tạo dạng đối xứng

Có các anken thỏa mãn gồm (1). (5). (4)


Câu 14:

Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là

Xem đáp án

Đáp án C

Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu) → anken có cấu tạo đối xứng


Câu 15:

Anken thích hợp để điều chế ancol sau đây (CH3CH2)3C-OH là

Xem đáp án

Đáp án A

CH3-CH=C(C2H5)-CH2-CH3 + H2O H2SO4H+ (CH3CH2)3C-OH


Câu 16:

Hiđrat hóa hỗn hợp X gồm 2 anken thu được chỉ thu được 2 ancol. X gồm

Xem đáp án

Đáp án D

Nhận thấy B là 2 anken có tính đối xứng khi tham gia phản ứng hidrat hóa chỉ tạo thành 2 ancol

CH3-CH=CH-CH3 và CH2=CH-CH2-CH3 khi tham gia phản ứng với H2O hình thành 2 ancol là CH3-CH(OH)-CH2-CH3 và CH2(OH)-CH2-CH2-CH3


Câu 17:

Số cặp anken (không tính đồng phân hình học) ở thể khí (đktc) thoả mãn điều kiện: khi hiđrat hoá tạo thành hỗn hợp gồm ba ancol là:

Xem đáp án

Đáp án C

Các anken ở thế khí gồm C2H4 (1), CH2=CH-CH3 (2), CH2=CH-CH2-CH3 (3), CH3-CH=CH-CH3 (4), CH2=C(CH3)-CH3 (5).

Nhận thấy các chất (1), (4) khi hidrat hóa chỉ tạo 1 ancol duy nhất, các chất (2),(3),(5) khi hdrat hóa tạo thành 2 sản phẩm ancol.

Vậy các cặp anken ở thể khí khi hidrat hóa tạo thành hỗn hợp 3 ancol gồm (1) và (2), (1) và (3) , (1) và (5), (4) và (2), (4) và(5).


Câu 18:

Số cặp anken ở thể khí (đktc) thoả mãn điều kiện: Khi hiđrat hoá tạo thành hỗn hợp gồm ba ancol là

Xem đáp án

Đáp án B

Các anken ở thể khí gồm CH2=CH2(1), CH2=CH-CH3(2), CH2=CH-CH2-CH3(3), CH3CH=CH-CH3 (cis) (4), CH3CH=CH-CH3 (trans) (5), CH2=CH(CH3)-CH3 (6)

Các cặp anken khi hidrat hóa tạo thành 3 ancol gồm (1) và (2), (1) và (3), (1) và (6), (4) và (2), (5) và (2), (4) và (6), (5) và (6).


Câu 19:

Hợp chất X có CTPT C3H6, X tác dụng với dung dịch HBr thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Vậy X là

Xem đáp án

Đáp án D

X có công thức C3H6 loại B ( propan C3H8)

Nhận thấy CH2=CH-CH3 cộng với HCl cho 2 sản phẩm → loại A, C


Câu 20:

Hai chất X, Y mạch hở có CTPT C3H6 và C4H8 và đều tác dụng được với nước brom. X, Y là

Xem đáp án

Đáp án D

C3H6 có đọ bất bão hòa: k = 3 . 2 + 2 - 62 = 1 

C4H8 có độ bất bão hòa: k = 4 . 2 + 2 - 82 = 1

Mà X, Y mạch hở; đều tác dụng với nước brom → X, Y là anken


Câu 21:

Có hai ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 ml dung dịch brom trong nước có màu vàng nhạt. Thêm vào ống thứ nhất 1 ml hexan và ống thứ hai 1 ml hex-1-en. Lắc đều cả hai ống nghiệm, sau đó để yên hai ống nghiệm trong vài phút. Hiện tượng quan sát được là:

Xem đáp án

Đáp án D

Ống nghiệm thứ nhất 1 ml hexan + 1 ml dd brom → không chuyển màu và tách lớp do ankan không phản ứng với brom.

1 ml hex-1-en + 1 ml dd brom → dd brom mất màu và tách thành hai lớp. Lớp dưới gồm 1,2-điclohexan, lớp trên gồm CCl4 và hexan dư.


Câu 22:

Trùng hợp eten, sản phẩm thu được có cấu tạo là

Xem đáp án

Đáp án B

nCH2 = CH2 p, xúc tác -(CH2 - CH2)n - 

→ Sản phẩm thu được khi trùng hợp eten là -(CH2-CH2)n- (P.E)


Câu 23:

Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm từ C2H5OH, (H2SO4 đặc, 170oC) thường lẫn các oxit như SO2, CO2. Chất dùng để làm sạch etilen là

Xem đáp án

Đáp án B

Ta dùng NaOH dư vì

2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

- Ta không dùng KMnO4 và brom vì nó phản ứng với sản phẩm chính CH2=CH2 và SO2.

- Na2CO3 thì không phản ứng với SO2.


Câu 24:

Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học ?

Xem đáp án

Đáp án C

Điều kiện để một chất có đồng phân hình học:

- Trong phân tử phải có 1 liên kết đôi.

- 2 nhóm thế liên kết với cùng 1 cacbon của nối đôi phải khác nhau.

• CH3-Ca(Cl)=Cb(Cl)-CH3 có 1 nối đôi trong phân tử. Mặt khác Ca và Cb đều có 2 nhóm thế khác nhau là Cl và CH3.


Câu 25:

Sản phẩm chính của sự đehiđrat hóa 2-metylbutan-2-ol là chất nào ?

Xem đáp án

Đáp án D

• (CH3)2-C(OH)-CH2-CH3 1700CH2SO4 (CH3)2-C=CH-CH3 + H2O

Quy tắc: nhóm -OH ưa tiên tách ra cùng với H ở cacbon bậc cao hơn bên cạnh để tạo thành sản phẩm chính.

→ Sản phẩm chính là 2-metylbut-2-en


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan