Chất nào sau đây là muối axit?
A. .
B. .
C. .
D. .
Chọn C
Muối axit là muối mà gốc axit vẫn còn hiđro có thể phân li ra .
Cặp dung dịch chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra chất khí?
Kim loại Cu tan trong dung dịch axit nhận thấy có khí X, không màu, là sản phẩm khử duy nhất, khí X sau đó bị hóa nâu trong không khí. Vậy X là
Oxit sinh ra khi đốt cháy một lượng nhỏ photpho đơn chất (P) trong bình chứa khí chứa dư là
Khi tiến hành thí nghiệm giữa kim loại Cu và đặc nóng, sinh ra khí là chất độc hại. Muốn khử độc khí cần đậy miệng ống nghiệm một miếng bông tẩm dung dịch nào sau đây là hiệu quả nhất?
Amoniac là chất được sử dụng để điều chế phân đạm, axit nitric, phân đạm urê, là chất tác nhân làm lạnh, sản xuất hiđrazin dùng làm nhiên liệu cho tên lửa. Ngoài ra, dung dịch amoniac còn được dùng làm chất tẩy rửa gia dụng. Công thức của amoniac là
Để trung hòa hoàn toàn 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần V ml dung dịch KOH nồng độ 0,1mol/l. Giá trị của V là
Etilen là một hiđrocacbon có công thức: . Số liên kết π (pi) trong một phân tử etilen là
Nung nóng muối rắn X thấy sinh ra khí làm que đóm còn tàn đỏ bùng cháy trở lại. Vậy X là
Sử dụng than củi hoặc than tổ ong để đốt sưởi ấm về mùa đông giá rét, nếu đóng chặt cửa phòng sẽ rất nguy hiểm vì trong quá trình cháy sẽ sinh ra một khí rất độc, có thể gây nôn nao, nếu mạnh hơn có thể gây tử vong do ngạt. Vậy khí đó là gì?
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Nhiệt phân muối .
(2) Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch .
(3) Cho dung dịch vào dung dịch dư.
(4) Hòa tan Si trong dung dịch NaOH
(5) Hòa tan trong dung dịch HF
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
Oxi hóa hoàn toàn 6,15 gam hợp chất hữu cơ X bằng oxi nguyên chất thu được 2,25 gam ; 6,72 lít và 0,56 lít (đkc). Phần trăm khối lượng O trong X xấp xỉ là
Một loại đạm có hàm lượng nguyên tố dinh dưỡng cao, khi bón không làm thay đổi pH của đất đó là urê. Công thức của urê là
Cho vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch thì dung dịch chuyển thành