Khi phân tích thành phần một ancol (ancol) đơn chức X thì thu được kết quả: tổng khối lượng của cacbon và hiđro gấp 3,625 lần khối lượng oxi. Số đồng phân ancol (ancol) ứng với công thức phân tử của X là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Đáp án B
4 đồng phân ancol (ancol) ứng với công thức phân tử của X
Đọc tên theo danh pháp thay thế của ancol sau: CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-OH
Các ancol (CH3)2CHOH; CH3CH2OH; (CH3)3COH có bậc ancol lần lượt là
Tên thay thế (danh pháp IUPAC) của ancol CH3-CHOH-CH2-CH(CH3)-CH3 là
Cho các ancol sau:
I. CH3-CH2-CH2-OH.
II. CH3-CH(OH)-CH3;
III. (CH3)2C(OH)-CH3
IV. CH3-CH2-CH2-CH2-OH.
V. CH3-CH(OH)-CH2-CH3.
VI. CH3-CH(CH3)-CH2-OH
Ancol bậc hai là:
Số đồng phân ancol có thể có và số đồng phân ancol bậc 1 của C5H11OH là:
Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, độ tan trong nước của ancol đều cao hơn so với hiđrocacbon, dẫn suất halogen, ete có phân tử khối tương đương hoặc có cùng số nguyên tử C, là do:
Nhiệt độ sôi của ancol etylic cao hơn nhiệt độ sôi của đimetyl ete là do:
Một ancol no Y có công thức đơn giản nhất là C2H5O. Y có CTPT là:
Ancol etylic có nhiệt độ sôi cao hơn hẳn so với các andehit và dẫn suất halogen có khối lượng xấp xỉ với nó vì: