Từ chất nào sau đây có thể điều chế được etyl metyl xeton bằng phản ứng cộng hợp nước ?
A. CH3CH2CH=CH2.
B. CH3CH2C≡CH.
C. CH3CH2C≡CCH3.
D. CH3CH2CH=CHCH3.
Đáp án B
CH3CH2CH=CH2 + H-OH CH3-CH2-CH(OH)-CH3 (but-2-ol)
- CH3CH2C≡CH + H-OH CH3-CH2-CO-CH3 (etyl metyl xeton)
- CH3CH2C≡CCH3 + H-OH CH3-CH2-CO-CH2-CH3 (đietyl xeton) +
CH3-CH2-CH2-CO-CH3 (metyl propyl xeton)
- CH3CH2CH=CHCH3 + H-OH CH3CH2CH(OH)-CH2-CH3 (pent-3-ol) +
CH3-CH2-CH2-CH(OH)-CH3 (pent-2-ol)
→ CH3CH2C≡CH có thể điều chế được etyl metyl xeton bằng phản ứng cộng hợp nước
Propin phản ứng với dung dịch HCl dư thu được sản phẩm chính là
Có bao nhiêu đồng phân hexin C6H10 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 cho kết tủa màu vàng?
Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt but-1-in và but-2-in ?
Thực hiện phản ứng cộng tối đa HCl vào axetilen thu được sản phẩm nào sau đây?
Cho các chất: but-2-en, but-1-in, but-2-in, buta-1,3-đien, vinylaxetilen, isobutilen. Có bao nhiêu chất trong số các chất trên khi phản ứng hoàn toàn với khí H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra butan?
Số đồng phân ankin có mạch cacbon phân nhánh có công thức phân tử C6H10 là
Có bao nhiêu hiđrocacbon là chất khí ở điều kiện thường phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3 ?
Cho các chất sau: etin, propin, vinylaxetilen, phenylaxetilen, but-1-in, but-1-en, but-2-en. Có bao nhiêu chất phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa vàng?
Hiđrocacbon X có công thức phân tử C6H10. X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa vàng. Khi hiđro hóa hoàn toàn X thu được neohexan. Tên gọi của X là
Nhóm mà tất cả các chất đều phản ứng với HCl (khi có điều kiện thích hợp) là: