Kết luận nào sau đây là đúng ?
A. Ankađien có công thức phân tử dạng CnH2n–2.
B. Các hiđrocacbon có công thức phân tử dạng CnH2n–2 đều thuộc loại ankađien.
C. Ankađien không có đồng phân hình học.
D. Ankađien phân tử khối lớn không tác dụng với brom (trong dung dịch).
Đáp án A
Đáp án B sai vì các hiđrocacbon có công thức phân tử dạng CnH2n - 2 có thể là ankin.
Đáp án C sai vì một hợp chất của ankađien là CH2=CH-CH=CH-CH3 có đồng phân hình học.
Đáp án D sai vì trong phân tử có 2 liên kết π trong phân tử nên có khả năng tham gia phản ứng cộng (cộng Br2)
Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở 40oC (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính của phản ứng là
Công thức phân tử của buta-1,3-đien (đivinyl) và isopren (2-metylbuta-1,3-đien) lần lượt là
1 mol buta-1,3-đien có thể phản ứng tối đa với bao nhiêu mol brom?
Isopren tham gia phản ứng với dung dịch HBr theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra tối đa bao nhiêu sản phẩm cộng?
Hợp chất nào trong số các chất sau có 9 liên kết xích ma và 2 liên kết π ?
Cho 1 Ankađien X + brom(dd) →1,4-đibrom-2-metylbut-2-en. Vậy X là
Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở -80oC (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính của phản ứng là
Chất nào sau đây không phải là sản phẩm cộng giữa dung dịch brom và isopren (theo tỉ lệ mol 1:1) ?
Hợp chất nào trong số các chất sau có 7 liên kết xích ma và 3 liên kết π ?
Đồng trùng hợp đivinyl và stiren thu được cao su buna-S có công thức cấu tạo là
Đồng trùng hợp đivinyl và acrylonitrin (vinyl xianua) thu được cao su buna-N có công thức cấu tạo là