Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi 150 V vào đoạn mạch AMB gồm đoạn AM chỉ chứa điện trở R, đoạn mạch MB chứa tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp với một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Biết sau khi thay đổi độ tự cảm L thì điện áp hiệu dụng hai đầu mạch MB tăng lần và dòng điện trong mạch trước và sau khi thay đổi lệch pha nhau một góc . Điện áp hiệu dụng hai đầu mạch AM khi ta chưa thay đổi L có giá trị bằng
A.
B.
C.
D.
Đáp án C
. Vì luôn vuông pha với nên quỹ tích điểm M là đường tròn nhận U làm đường kính
Cường độ dòng điện trước và sau khi đổi L vuông pha nhau
Từ hình vẽ:
Một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r, mạch ngoài có một biến trở R. Thay đổi giá trị của biến trở R, khi đó đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn vào cường độ dòng điện trong mạch có dạng
Một khung dây phẳng đặt trong từ trường đều . Mặt phẳng khung dây hợp với một góc . Khung dây giới hạn bởi diện tích . Độ lớn từ thông qua diện tích S là:
Đồ thị biến đổi theo thời gian của hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong đoạn mạch xoay chiều AB như hình vẽ. Tổng trở và công suất tiêu thụ của mạch có giá trị
Cho đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm cuộn dây thuần cảm nối tiếp với tụ điện theo thứ tự đó, đoạn mạch MB chỉ có điện trở thuần R. Điện áp đặt vào AB có biểu thức hệ số công suất của đoạn mạch AB là . Khi điện áp tức thời giữa hai điểm A và M là 48 V thì điện áp tức thời giữa hai điểm M và B có độ lớn là
Cho một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn dây thuần cảm. Tại thời điểm điện áp và dòng điện qua cuộn cảm có giá trị lần lượt là 25 V; 0,3 A. Tại thời điểm điện áp và dòng điện qua cuộn cảm có giá trị lần lượt là 15 V; 0,5 A. Cảm kháng của mạch có giá trị là
Trong một đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh, cường độ dòng điện sớm pha (với ) so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch. Đoạn mạch đó:
Một sợi dây đàn hồi căng ngang đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là điểm bụng gần A nhất, I là trung điểm của AB với AB = 10 cm. Biết khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần mà li độ dao động của phần tử tại B bằng biên độ dao động của phần tử tại I là 0,2 s. Quãng đường sóng truyền đi trong thời gian 2 s là
Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, biểu thức điện tích của một bản tụ điện là . Khi điện tích của bản này là thì cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn bằng:
Một vật dao động điều hòa dọc theo một đường thẳng. Một điểm M nằm cố định trên đường thẳng đó, phía ngoài khoảng chuyển động của vật. Tại thời điểm t thì vật xa M nhất, sau đó một khoảng thời gian ngắn nhất là vật gần M nhất. Độ lớn vận tốc của vật bằng nửa tốc độ cực đại vào thời điểm gần nhất là
Một vật dao động điều hòa theo phương trình . Kể từ lúc t = 0, vật đi qua vị trí lực kéo về triệt tiêu lần thứ ba vào thời điểm
Trong mạch dao động điện từ, nếu điện tích cực đại trên tụ điện là và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là thì chu kì dao động điện từ trong mạch là
Khi cho nam châm chuyển động qua một mạch kín, trong mạch xuất hiện dòng điện cảm ứng. Điện năng của dòng điện được chuyển hóa từ
Một con lắc đơn có dây treo vật là một sợi dây kim loại nhẹ thẳng dài 1 m, dao động điều hòa với biên độ góc 0,2 rad trong một từ trường đều mà cảm ứng từ có hướng vuông góc với mặt phẳng dao động của con lắc và có độ lớn 1 T. Lấy . Suất điện động cực đại xuất hiện trên dây treo con lắc có giá trị là:
Khi sóng âm truyền từ môi trường không khí vào môi trường nước thì