Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với hiđro là x. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom (dư) thì có 16 gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của x là
A. 9,67.
B. 14,5.
C. 29.
D. 19,33.
Đáp án B
• hhX gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol CH2=CH-C≡CH.
Nung X với Ni → hhY có dY/H2 = x.
hhY + 0,1 mol Br2
Ta có:
nH2 = 2x + y + 3[0,1 - (x + y + z)]
= 0,3 - (x + 2y + 3z) = 0,1
→ x + 2y + 3z = 0,2.
Ta có
∑nY = x + y + z + [0,1 - (x + y + z)] + [0,3 - (x + 2y + 3z)]
= 0,4 - (x + 2y + 3z) = 0,4 - 0,2 = 0,2 mol.
Theo BTKL:
mY = mX = 0,3 x 2 + 0,1 x 52 = 5,8 gam
Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 12,5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là
Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2- đibrombutan?
Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là
Hỗn hợp X gồm hiđro và một anken có tỉ khối hơi so với hidro bằng 6. Nung nóng hỗn hợp X với Ni thu được hỗn hợp Y không làm mất màu dung dịch brom và có tỉ khối so với hiđro là 8. Công thức của anken ban đầu là
Cho dãy các chất: cumen, stiren, isopren, xiclohexan, axetilen, benzen. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch brom là
Cho 4,48 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H2 qua dung dịch Br2 dư thấy dung dịch nhạt màu và có 2,24 lít khí thoát ra (các khí đo ở đktc). Thành phần % thể tích của CH4 trong hỗn hợp là
Dẫn hỗn hợp X gồm CnH2n và H2 (số mol bằng nhau) qua Ni, to thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với X là 1,6. Hiệu suất của phản ứng là
Hiđrat hóa 2-metylbut-2-en (điều kiện nhiệt độ, xúc tác thích hợp) thu được sản phẩm chính là?
Cho các chất: but-1-en, but-1-in, buta-1,3-đien, vinylaxetilen, isobutilen, anlen. Có bao nhiêu chất trong số các chất trên khi phản ứng hoàn toàn với khí H2 dư (xúc tác Ni, đung nóng) tạo ra butan ?
Trong bình kín chứa đầy hỗn hợp khí X gồm C2H4 và H2 với lượng dư bột Ni, dX/H2 = 6,2 . Đun nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y,dY/H2 = 8,0 . Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá C2H4 là
Dẫn hỗn hợp X gồm 0,05 mol C2H2; 0,1 mol C3H4 và 0,1 mol H2 qua ống sứ chứa Ni nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm 7 chất. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 700 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Z. Tổng khối lượng chất tan trong Z là
Tỉ khối hơi của hỗn hợp X (gồm 2 hiđrocacbon mạch hở) so với H2 là 11,25. Dẫn 1,792 lít X (đktc) đi thật chậm qua bình đựng dung dịch brom dư, sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 0,84 gam. X phải chứa hiđrocacbon nào dưới đây?
Trộn một thể tích H2 với một thể tích anken thu được hỗn hợp X. Tỉ khối của X so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với H2 là 9,375. Phần trăm khối lượng của ankan trong Y là
Một hỗn hợp X (gồm hai anken liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một lượng hidro dư) có tỉ khối hơi so với hiđro là 6,875. Nung hỗn hợp trên với Ni đến phản ứng hoàn toàn (H = 100%) thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với hiđro là 55/6. Xác định CTPT hai anken