M là hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y và Z có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau, đều mạch hở (MX < MY < MZ); X, Y no, Z không no (có 1 liên kết C=C). Chia M thành 3 phần bằng nhau:
- Đốt cháy hoàn toàn phần I được 45,024 lít CO2 (đktc) và 46,44 gam H2O.
- Phần II làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 16 gam Br2.
- Đun nóng phần III với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 18,752 gam hỗn hợp 6 ete (T). Đốt cháy hoàn toàn T thu được 1,106 mol CO2 và 1,252 mol H2O.
Hiệu suất tạo ete của X, Y và Z lần lượt là:
A. 50%; 40%; 35%.
B. 50%; 60%; 40%.
C. 60%; 40%; 35%.
D. 60%; 50%; 35%.
Chọn A
cho 0,3 mol hỗn hợp x gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch naoh 2m đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở y có phản ứng tráng bạc và 37,6 gam hỗn hợp muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong (ca(oh)2) dư, thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Khối lượng của x là
hỗn hợp x gồm metan, etilen, propin, vinylaxetilen và hiđro. Dẫn x qua ni nung nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp y có tỉ khối so với khí nitơ đioxit là 1. Biết 5,6 lít hỗn hợp y (đktc) làm mất màu vừa đủ 72 gam brom trong dung dịch. Hỏi 5,6 lít hỗn hợp x (đktc) làm mất màu vừa đủ bao nhiêu gam brom trong dung dịch?
Hỗn hợp khí X gồm H2 và một hiđrocacbon Y, mạch hở. Tỉ khối của X đối với H2 bằng 3. Đun nóng X với bột Ni xúc tác, tới phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X1 có tỉ khối so với H2 bằng 4,5. Công thức phân tử của Y là:
oxi hóa 4,16 gam ancol đơn chức x bằng o2 (xúc tác thích hợp) thu được 7,36 gam hỗn hợp sản phẩm y gồm ancol dư, anđehit, axit và nước. Cho y tác dụng với na dư thu được 2,464 lít h2 ở (đktc). Mặt khác, cho y tác dụng với dung dịch agno3 dư trong nh3 dư đun nóng, đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam ag. Giá trị của m là:
hỗn hợp m gồm ch3ch2oh, ch2=chch2oh, ch3cooh, ch2=chcooh, hcooch3. Đốt cháy hoàn toàn m gam m cần dùng vừa đủ 0,4 mol o2, thu được 0,35 mol co2 và 0,35 mol h2o. Mặt khác, cho m gam m trên tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch ba(oh)2 nồng độ x%. Giá trị của x là
chia 20,8 gam hỗn hợp gồm hai anđehit đơn chức là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau:
- phần một tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch agno3 trong nh3 đun nóng, thu được 108 gam ag.
- phần hai tác dụng hoàn toàn với h2 dư (xúc tác ni, t0), thu được hỗn hợp x gồm hai ancol y và z (my < mz). Đun nóng x với h2so4 đặc ở 1400c, thu được 4,52 gam hỗn hợp ba ete. Biết hiệu suất phản ứng tạo ete của y bằng 50%.
hiệu suất phản ứng tạo ete của z bằng
thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este x cần 200 ml dd naoh 1,5m. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được glixerol và 24,6 gam muối khan của axit hữu cơ mạch thẳng. Hãy cho biết x có bao nhiêu công thức cấu tạo ?
Oxi hoá 46,08 gam ancol đơn chức (có xúc tác) thu được hỗn hợp sản phẩm X. Chia X thành ba phần bằng nhau:
Phần 1 tác dụng vừa đủ với 160 ml dung dịch KOH 1,0 M.
Phần 2 tác dụng với Na dư thu được 7,168 lít H2 (đktc).
Phần 3 tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 đun nóng thu được m gam Ag.
Biết hiệu suất phản ứng oxi hoá ancol là 75%.
Giá trị của m là :
Hỗn hợp X gồm but-1-en và butan có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Dẫn X qua ống đựng xúc tác thích hợp, nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất mạch hở CH4, C2H6 C2H4, C3H6, C4H6, C4H8, C4H10, H2. Tỷ khối của Y so với X là 0,5. Nếu dẫn 1 mol Y qua dung dịch brom dư thì khối lượng brom phản ứng là:
Hỗn hợp X chứa 2 hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp có phân tử khối trung bình là 31,6. Cho 6,32 gam X lội qua 200 gam dung dịch (gồm nước và chất xúc tác thích hợp), thu được dung dịch Y và thấy thoát ra V lít hỗn hợp khí khô Z (đktc), tỉ khối của hỗn hợp Z so với H2 là 16,5. Biết rằng các phản ứng chỉ tạo ra sản phẩm chính và dung dịch Y chứa anđehit có nồng độ 1,3046%. Giá trị của V là:
chia 0,15 mol hỗn hợp x gồm một số chất hữu cơ (trong phân tử cùng chứa c, h và o) thành ba phần bằng nhau. Đốt cháy phần một bằng một lượng oxi vừa đủ rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Phần hai tác dụng với một lượng dư dung dịch agno3 trong nh3 thu được 8,64 gam ag. Phần ba tác dụng với một lượng na vừa đủ thu được 0,448 lít h2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của 0,15 mol hỗn hợp x là
một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,5 mol), vinylaxetilen (0,4 mol), hiđro (0,65 mol) và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hồn hợp khí x có tỉ khối so với h2 bằng 19,5. Khí x phản ứng vừa đủ với 0,7 mol agno3 trong dung dịch nh3, thu được m gam kết tủa và 10,08 lít hỗn hợp khí y (đktc). Khí y phản ứng tối đa với 0,55 mol br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp e chứa ancol x; este đơn chức y và anđehit z (x, y, z đều no, mạch hở và có cùng số nguyên tử hiđro) có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 1 : 2 thu được 24,64 lít co2 (đktc) và 21,6 gam nước. Mặt khác cho 0,6 mol hỗn hợp e trên tác dụng với dung dịch agno3 dư trong nh3, đun nóng thu được m gam ag. Giá trị m là:
hỗn hợp x gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở (đều chứa c, h, o), trong phân tử mỗi chất có hai nhóm chức trong số các nhóm -oh, -cho, -cooh. Cho m gam x phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch agno3 trong nh3, thu được 4,05 gam ag và 1,86 gam một muối amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng muối amoni hữu cơ này vào dung dịch naoh (dư, đun nóng), thu được 0,02 mol nh3. Giá trị của m là
đốt cháy hoàn toàn 26,72 gam hỗn hợp x gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và glixerol (trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) bằng o2 dư, thu được hỗn hợp y gồm khí và hơi. Dẫn y vào dung dịch chứa 0,76 mol ba(oh)2, thu được 98,5 gam kết tủa và dung dịch z. Đun nóng z lại xuất hiện kết tủa. Cho 26,72 gam hỗn hợp x tác dụng với 150 ml dung dịch koh 2m, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần giá trị nào nhất ?