Cho m gam Na vào 50ml dung dịch AlCl3 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,56 gam kết tủa và dung dịch X. Thổi khi CO2 vào dung dịch X thấy xuất hiện kết tủa. Tính m.
A. l,44g
B. 4,41g
C. 2,07g
D. 4,14g
Đáp án D
Cho 200ml dung dịch KOH vào 200ml dung dịch AlCl3 1M thu được 7,8 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch KOH đã dùng là
Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được 0,78 gam kết tủa. Nồng độ mol/1 nhỏ nhất của dung dịch NaOH đã dùng là
Khi cho V ml hay 3V ml dung dịch NaOH 2M tác dụng với 400ml dung dịch AlCl3 nồng độ X mol/1 ta đều cùng thu dược một lượng chất kết tủa có khối lượng là 7,8 gam. Tính X.
Hòa tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước ta được dung dịch X. Cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào dung dịch X ta thu được a gam kết tủa. Mặt khác nếu cho 400 ml dung dịch KOH 2M vào dung dịch X thì cũng được a gam kết tủa, Giá trị của m là
Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào 200 ml dung dịch chứa Al2(SO4)3 0,5M và H2SO4 0,5M. Sau phản ứng thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất cùa V có thể là
Thêm 240ml dung dịch NaOH 1M vào một cốc thuỷ tinh đựng 100ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,08 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100ml dung dịch NaOH 1M vào cốc, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,06 mol chất kết tủa. Tính x.
Thêm dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol NaOH và 0,1 mol Na[Al(OH)4] thu được 0,08 mol chất kết tủa. Số mol HCl đã thêm vào là
Dung dịch A chứa m gam KOH và 40,2 gam K[Al(OH)4]. Cho 500 ml dung dịch HCl 2M vào dung dịch A thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị của m là
Cần cho một thể tích dung dịch NaOH 1M lớn nhất là bao nhiêu vào dung dịch chứa đồng thời 0,6 mol AlCl3 và 0,2 mol HCl để xuất hiện 39 gam kết tủa.
Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là
Trong 1 cốc đựng 200 ml dung dịch AlCl3 0,2M. Rót vào cốc 100 ml dung dịch NaOH, thu được một kết tủa, đem sấy khô và nung đến khối lượng không đổi thu được 1,53 gam chất rắn. Nồng độ mol A của dung dịch NaOH đã dùng là?
Cho 2 thí nghiệm sau:
+ Cho 200 ml dung dịch HCl aM vào 500 ml dung dịch Na[Al(OH)4] bM 31,2 gam kết tủa.
+ Cho 300 ml dung dịch HCl aM vào 500 ml dung dịch Na[Al(OH)4] bM 39,0 gam kết tủa. Giá trị cùa a và b là:
Hỗn hợp A gồm Al và Al2O3 có tỉ lệ mol tương ứng là 2:3. Cho A tan hết trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch B và 0,672 lít khí (đktc). Cho B tác dụng vói 200ml dung dịch HCl thu được kết tủa D, nung D ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 3,57 gam chất rắn. Tính nồng độ mol lớn nhất của dung dịch HCl đã dùng,
Thể tích dung dịch HCl 1M cực đại có thể có cần cho vào dung dịch chứa đồng thời 0,1 mol NaOH và 0,3 mol Na[Al(OH)4] hay NaAlO2 bao nhiêu để xuất hiện 23,4 gam kết tủa
Hòa tan 19,99 gam hỗn hợp gồm Na2O, Al2O3 vào nước ta thu được 200 ml dung dịch trong suốt A. Cho từ từ dung dịch HCl 0,1 M vào dung dịch A đến khi xuất hiện kết tủa thì thấy tiêu tốn hết 100 ml. Nồng độ CM của NaAlO2 trong dung dịch A: