Cho hỗn hợp X gồm x mol FeS2 và y mol Cu2S tác dụng vừa đủ với HNO3 loãng, đun nóng thu được dung dịch chỉ chứa muối sunfat của các kim loại. Và giải phóng khí NO duy nhất. Mối liện hệ giữa x và y là:
A. x=y
B. x=2y
C. 2x=y
D. x=3y
- Áp dụng bảo toàn nguyên tố
→ dung dịch sau phản ứng chứa: Fe3+: x mol; Cu2+: 2y; SO42-: (2x + y) mol
- Áp dụng định luật bảo toàn điện tích :
= +
=> 3x + 2.2y = 2.(2x + y) → x = 2y
Đáp án cần chọn là: B
Một dung dịch chứa 0,01 mol Mg2+, 0,03 mol Na+, x mol Cl- và y mol PO43−. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 2,59 gam. Giá trị của x và y lần lượt là:
Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl– và y mol SO42–. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là ?
Cho các phản ứng sau:
(a) NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
(b) NH4HCO3 + 2KOH → K2CO3 + NH3 + 2H2O
(c) NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
(d) Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
(e) Ba(OH)2 + K2CO3 → BaCO3↓ + 2KOH
Số phản ứng có phương trình ion rút gọn HCO3‑ + OH‑ → CO32- + H2O là
Dung dịch X gồm a mol Na+; 0,15 mol K+; 0,1 mol HCO3-; 0,15 mol CO32- và 0,05 mol SO42-. Tổng khối lượng muối trong dung dịch X là:
Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl 3M. Kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí H2 (đktc). Để kết tủa phản ứng hoàn toàn với dung dịch Y cần vừa đủ 300 ml NaOH 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:
Trộn lẫn hỗn hợp các ion sau:
(I). K+, CO32-, S2- với H+, Cl-, NO3-
(II). Na+, Ba2+, OH- với H+, Cl-, SO42-
(III). NH4+, H+, SO42- với Na+, Ba2+, OH-
(IV). H+, Fe2+, SO42- với Ba2+, K+, OH
(V). K+, Na+, HSO3- với Ba2+, Ca2+, OH-
(VI). Cu2+, Zn2+, Cl- với K+, Na+, OH-
Trường hợp có thể xảy ra 3 phản ứng là :
Cho 10 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hòa dung dịch axit đã cho là
Cho các phản ứng hoá học sau:
1) (NH4)2SO4 + BaCl2
2) CuSO4 + Ba(NO3)2
3) Na2SO4 + BaCl2
4) H2SO4 + BaSO3
5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2
6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2
Các phản ứng đều có cùng phương trình ion rút gọn là
Dung dịch A chứa: 0,1 mol M2+, 0,2 mol Al3+, 0,3 mol SO42- và còn lại là Cl-. Khi cô cạn dung dịch A thu được 47,7 gam rắn. Vậy M là
Cho các phương trình hóa học sau:
(a) ZnS + 2HCl → ZnCl2 + H2S↑
(b) Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S↑
(c) 2AlCl3 + 3Na2S + 6H2O → 2Al(OH)3↑+ 3H2S↑ + 6NaCl
(d) BaS + H2SO4 (loãng) → BaSO4 + H2S↑
Số phương trình hóa học có phương trình ion rút gọn S2- + 2H+ → H2S là
Một dung dịch A chứa 0,01 mol K+, 0,02 mol HCO3-, 0,02 mol Mg2+ và x mol SO42-. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch là
Trộn dung dịch chứa Ba2+ ; OH− 0,06 mol và Na+ 0,02 mol với dung dịch HCO3− 0,04 mol; CO32− 0,03 mol và Na+. Khối lượng kết tủa thu được sau khi trộn là:
Dung dịch X chứa 0,1 mol Ca2+; 0,3 mol Mg2+; 0,4 mol Cl-và a mol HCO3-. Đun dung dịch X đến cạn thu được muối khan có khối lượng là
Dung dịch X chứa 0,025 mol CO32-; 0,1 mol Na+ ; 0,25 mol NH4+ và 0,3 mol Cl−. Cho 270 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2 M vào và đun nhẹ (giả sử H2O bay hơi không đáng kể).Tổng khối lượng dung dịch X và dung dịch Ba(OH)2 sau quá trình phản ứng giảm đi là: