Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 8,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 1,76
B. 2,13
C. 4,46
D. 2,84
Giả sử kiềm có công thức chung là MOH (M = ) với số mol là 0,15 mol
Nếu phản ứng chỉ tạo 1 muối:
MH2PO4: mmuối = 0,15.376 / 3 = 18,8 gam
M2HPO4: mmuối = = 11,45 gam
M3PO4: mmuối =.180 = 9 gam
Vì mchất rắn = 8,56 gam < 9 gam => MOH còn dư, phản ứng tạo muối M3PO4
Đặt = x mol; nMOH = y mol
mmuối = 180x + 136y/3 = 8,56 (1)
Bảo toàn nguyên tố M: nMOH = 3. + nMOH => 3x + y = 0,15 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,04 mol; y = 0,03 mol
=> = 0,04 / 2 = 0,02 mol => = 2,84 gam
Đáp án cần chọn là: D
Hoà tan 100 gam P2O5 vào m gam dung dịch H3PO4 48% ta được dung dịch H3PO4 60%. Giá trị của m là:
Khối lượng dung dịch KOH 8% cần lấy cho tác dụng với 47 gam K2O để thu được dung dịch KOH 21% là
Cho m gam P2O5 tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (không chứa H3PO4), cô cạn dung dịch X thu được 193m/71 gam chất rắn khan. Nếu cho X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Cho m gam P2O5 vào 700 ml dung dịch KOH 1M, sau khi kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thu được (3m + 5,4) gam chất rắn. Giá trị của m là:
Cho m gam P2O5 tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 0,3M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 1,55m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với:
Cho 14,2 gam P2O5 vào 200 gam dung dịch NaOH 8% thu được dung dịch A. Muối thu được và nồng độ % tương ứng là
Để trung hoà hoàn toàn dung dịch thu được khi thuỷ phân 4,5375 gam một photpho trihalogenua cần dùng 55 ml dung dịch NaOH 3M. Biết rằng phản ứng thuỷ phân tạo ra hai axit, trong đó có axit H3PO3 là axit hai nấc. Công thức của photpho trihalogenua đó là