Để nhận biết các mẫu chất rắn khan NH4NO3, Na3PO4, KCl người ta dùng dung dịch
A. NaOH
B. Ba(OH)2
C. KOH
D. Na2CO3
ta dùng dung dịch Ba(OH)2
Đáp án cần chọn là: B
Thành phần hóa học chính của phân lân supephotphat kép là
Nhận xét nào sau đây đúng?
Trong các loại phân bón sau, phân bón hoá học kép là:
Loại đạm nào sau đây được gọi là đạm 2 lá?
Trong các loại phân bón hoá học sau loại nào là phân đạm ?
Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất ?
Trong các hợp chất sau hợp chất có trong tự nhiên dùng làm phân bón hoá học:
Thành phần chính của phân bón phức hợp amophot là
Phát biểu nào sau đây là đúng:
Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong (NH2)2CO là
Chọn mệnh đề đúng
Thành phần hóa học chính của phân amophot là
Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của
Thành phần chính của phân đạm ure là
Phân kali cung cấp kali cho cây dưới dạng ion:
Đốt cháy 0,2 mol rượu no đơn chức mạch hở thu được 8,8g CO2 và m(g) H2O. m có giá trị là:
Để phân biệt ba dung dịch: dung dịch etanol, dung dịch glixerol và dung dịch phenol, ta lần lượt dùng các hóa chất sau đây ?
Dẫn xuất halogen không có đồng phân cis-trans là:
Đun chất sau với dung dịch NaOH đặc, nóng, dư (to cao, p cao).
Sản phẩm hữu cơ thu được là :
Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,336 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là
Phương pháp nào điều chế ancol etylic dưới đây chỉ dùng trong phòng thí nghiệm
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol ancol no đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 ở đktc. Vậy CTPT của ancol là:
Sản phẩm chính của phản ứng sau đây là chất nào ?
CH3–CH2–CHCl–CH3 →KOH/ROH, to
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Propen→Cl2, 500CoX→Cl2, H2OY→+NaOH, toZ→+HNO3, H2SO4Glixerol trinitrat
Vậy X, Y, Z là:
Chất nào sau đây là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon ?