Sục V lít (đkc) vào 100ml dung dịch 2M thu được 10 gam kết tủa.V có giá trị là:
A. 2,24 lít hoặc 6,72 lít
B. 2,24 lít
C. 6,72 lít
D. 2,24 lít hoặc 4,48 lít
Đáp án A
Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 2M vào m gam dung dịch X chứa 4,2% và . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 1,12 lít khí thoát ra (đktc). Cho nước vôi trong dư vào dung dịch Y thu được tối đa 20 gam kết tủa. Giá trị của m là
Hoà tan hoàn toàn 19,2 hỗn hợp gồm và trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra V (lít) (đktc) và dung dịch sau phản ứng có chứa 21,4 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
X là dung dịch HCl nồng độ xM, Y là dung dịch nồng độ yM. Nhỏ từ từ 100 ml X vào 100 ml Y, sau các phản ứng thu được lít (đktc). Nhỏ từ từ 100 ml Y vào 100 ml X, sau phản ứng thu được lít (đktc). Biết tỉ lệ . Tỉ lệ x : y bằng
Hấp thụ hết V (lít) khí (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,6 gam chất rắn khan. Giá trị của V là
Cho 7,84 lít khí (đktc) tác dụng với 250 ml dung dịch KOH 2M sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được tổng khối lượng sản phẩm rắn là:
Dung dịch X gồm aM và 1M. Dung dịch Y gồm 0,25M và HCl 1,5M. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y thấy thoát ra 2,688 lít khí đktc. Nhỏ từ từ cho đến hết 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X thu được dung dịch E. Cho dung dịch tới dư vào E, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a và m lần lượt có thể là
Hấp thụ hoàn toàn 0,4 mol vào dung dịch lấy dư. Khối lượng kết tủa tạo ra có giá trị là:
Cho từ từ 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm 0,2M và 0,1M vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M, khuấy đều phản ứng hoàn toàn thu được V ml khí (đktc). Giá trị của V là
Thể tích (đktc) lớn nhất cần cho vào 2,0 lít dung dịch 0,1M để thu được 15,76 gam kết tủa là
Cho 3,45 gam hỗn hợp muối natri cacbonat và kali cacbonat tác dụng hết với dung dịch HCl thu được V lít (đkc) và 3,78 gam muối clorua. Giá trị của V là
Thổi 0,5 mol khí vào dung dịch chứa 0,4 mol . Sau phản ứng thu được a mol kết tủa. Giá trị của a là
Sục V lít khí (đktc) vào 2 lít dung dịch 0,05M, thu được 7,5 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trị số của V là
Cho 11,2 lít (đktc) hấp thụ hết trong dung dịch chứa a mol và 0,2 mol NaOH. Xác định giá trị của a để sau phản ứng thu được 10 gam kết tủa:
Cho 200 ml dung dịch HCl từ từ vào 200 ml dung dịch thấy thoát ra 2,24 lít (đktc). Thêm nước vôi trong dư vào thấy xuất hiện 10 gam kết tủa nữa. Vậy nồng độ mol/l của dung dịch HCl và dung dịch tương ứng là:
Cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol thu được V lít khí . Ngược lại, cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 2V lít khí (các thể tích khí đo cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa a và b là: