Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol một amin X mạch hở bằng Oxi vừa đủ. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng H2SO4 đặc dư thì còn lại 0,21 mol hỗn hợp khí và khối lượng bình tăng 2,7 gam. Lượng CO2, N2 bị hấp thụ không đáng kể, phân tử khối của X là
A. 43
B. 55
C. 57
D. 58
Chọn đáp án B
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol no, mạch hở X cần vừa đủ 3,5 mol O2. Công thức phân tử của X là
Thủy phân m gam este đơn chức, mạch hở X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được n gam muối Y và 0,12 mol ancol metylic. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 6,72 lít O2(đktc). Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon (tỉ lệ số mol 1:1) có công thức đơn giản nhất khác nhau, thu được 2,2 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Các chất trong X là
Đốt cháy hoàn toàn ancol X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 4. Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí CO2 thu được (ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của X là
Cho hỗn hợp A gồm 3 hiđrocacbon X, Y, Z thuộc 3 dãy đồng đẳng khác nhau, hỗn hợp B gồm O2 và O3. Trộn A và B theo tỉ lệ thể tích tương ứng 1,5 : 3,2 rồi đốt cháy hoàn toàn thu được hỗn hợp chỉ gồm CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích 1,3 : 1,2. Biết tỉ khối của khí B đối với H2là 19. Tỉ khối của A đối với H2 là
Hỗn hợp X chứa một ankin A và hai anđehit mạch hở B, C (30<MB< MC) không phân nhánh. Tiến hành phản ứng hiđro hóa hoàn toàn 6,88 gam 0,24 mol H2 thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 12,544 lít O2, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng Ca(OH)2dư thì khối lượng dung dịch giảm 11,72 gam. Nếu dẫn lượng Y này qua bình đựng Na dư thì thoát ra 0,12 mol khí. Số đồng phân B thỏa mãn đề bài là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp X, Y ( MX < MY) bằng lượng oxi vừa đủ thu được 0,26 mol CO2. Mặt khác, nếu cho m gam A qua bình đựng Na dư thì thu được 7,64 gam muối. Phần trăm khối lượng của X trong A là
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol ancol etylic cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một ancol đơn chức trong 0,7 mol O2 (dư), thu được tổng số mol các khí và hơi bằng 1 mol. Khối lượng ancol ban đầu đem đốt cháy là
Hi đro hóa hoàn toàn m gam một ancol đơn chức, mạch hở X cần 0,24 mol H2(Ni, t). Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 10,752 lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được a gam CO2. Giá trị của a là
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Thành phần phần trăm về số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lượt là
Hỗn hợp E gồm amin X, amino axit Y và peptit Z mạch hở tạo từ Y trong đó X, Y đều là các hợp chất no, mạch hở. Cứ 4 mol E tác dụng vừa đủ với 15 mol HCl hoặc 14 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn 4 mol E thu được 40 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Giá trị của x và y là
Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X và 2 este Y, Z (đều no, mạch hở MY < MZ ) thu được 0,7 mol CO2. Biết E phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ chỉ thu được hỗn hợp 2 ancol (có cùng số cacbon) và hỗn hợp hai muối. Phân tử khối của Z là
Đốt cháy hoàn toàn một axit cacboxylic no, hai chức, mạch hở X cần 11,76 lít O2, sau phản ứng thu được 8,1 gam nước. Tổng số nguyên tử trong X là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 15,3 gam H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với Na (dư), thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là