Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là
A. .
B. .
C. HCOOH.
D. .
Lên men 1 lít ancol etylic (H = 92%) thu được m gam axit axetic. Biết etanol có D = 0,8 g/ml. Giá trị của m là.
Cho axit oxalic phản ứng hoàn toàn với dung dịch trong loãng thì tổng các hệ số nguyên tối giản của phương trình này là
Axit malic là hợp chất hữu cơ tạp chức, có mạch C không phân nhánh, là nguyên nhân chính gây nên vị chua của quả táo. Biết rằng 1 mol axit malic phản ứng với tối đa 2 mol . Axit malic là
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít (đktc), thu được 0,3 mol và 0,2 mol . Giá trị V là
Cho các chất: (1) axit propionic; (2) axit axetic; (3) etanol; (4) đimetyl ete. Nhiệt độ sôi biến đổi:
Đốt cháy hết a mol axit X được 2a mol . Để trung hoà vừa hết a mol X cần 2a mol NaOH. Tìm X
Nhỏ từ từ dung dịch dư vào dung dịch chứa 20,1 gam X gồm hai axit no, đơn chức là đồng đẳng liên tiếp nhau được 3,36 lít khí đktc. CTPT của 2 axit đó là
Đun nóng 24 gam axit axetic với lượng dư ancol etylic (xúc tác đặc), thu được 26,4 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
So sánh nhiệt độ sôi giữa các chất, trường hợp nào sau đây hợp lý?
Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch trong , thu được 21,6 gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là
Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Cho 5,4 gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch dư, thu được 2,24 lít khí (đktc). Công thức của hai axit trong X là
Hỗn hợp gồm 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức và 0,1 mol muối của axit đó với kim loại kiềm có tổng khối lượng là 15,8 gam. Tên của axit trên là