Chất nào sau đây có thể làm khô khí có lẫn hơi nước ?
A.
B.
C. CuO bột
D. NaOH rắn
Đáp án D
Nguyên tắc chung:
- Chất làm khô là chất có khả năng hút ẩm mạnh.
- Chất làm khô không tác dụng, không hòa tan với khí (cả khi có nước)
- Trong quá trình làm khô khí thì không giải phóng khi khác.
→ Chất có thể làm khô là NaOH rắn.
X là muối khi tác dụng với dung dịch NaOH dư sinh khí mùi khai, tác dụng với dung dịch sinh kết tủa trắng không tan trong . X là muối nào trong số các muối sau?
Cho 14,8 gam vào 150 gam dung dịch 26,4% rồi đun nóng nhẹ thu được V lít khí (đktc). Để đốt cháy hết V lít khí trên cần vừa đủ lượng thu được khi nung m gam (có xúc tác). Giá trị của m là
Cho 22,4 lít hỗn hợp khi X gồm và đi qua xúc tác Fe, nung nóng để tổng hợp thu được 20,16 lít hỗn hợp khí Y. Hấp thụ toàn bộ Y vào dung dịch dư, thu được m gam kết tủa. Các thể tích khí đó ở cùng điều kiện. Giá trị của m là
Trộn 300 ml dung dịch 2M với 200 ml dung dịch 2M rồi đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thể tích khí thu được ở đktc là
Cho 100 gam dung dịch NH4HSO4 11,5% vào 100 gam dung dịch Ba(OH)2 13,68% và đun nhẹ. Thể tích khí (đktc) và khối lượng kết tủa thu được là (giả sử toàn bộ khí sinh ra thoát ra khỏi dung dịch)
Hỗn hợp X gồm và . Cho X tác dụng với dung dịch dư, đun nhẹ thu được 9,32 gam kết tủa và 2,24 lít khí thoát ra. Hỗn hợp X có khối lượng là
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào đóng vai trò là chất oxi hóa ?
Oxi hóa 6 lít (tạo ra và NO theo tỉ lệ mol 1 : 4) cần vừa đủ V là không khí ( chứa 20% oxi về thể tích). Các thể tích đó ở cùng điều kiện. Giá trị của V là
Thực hiện phản ứng giữa và (tỉ lệ mol 4 : 1) trong bình kín có xúc tác, thu được hỗn hợp khi có áp suất giảm 9% so với ban đầu (trong cùng điều kiện). Hiệu suất phản ứng là
Điều chế từ hỗn hợp hồm và (tỉ lệ 1 : 3) . Tỉ khối hỗn hợp trước so với hỗn hợp sau phản ứng là 0,9. Hiệu suất phản ứng là