Sản phẩm đầu tiên của giai đoạn cố định CO2 khí quyển trong pha tối ở nhóm thực vật C3 là gì?
A. Rib – 1,5 điP.
B. PEP
C. AOA
D. APG
Đáp án D
Khi nói đến quá trình cố định nito, phát biểu nào sau đây đúng?
Khi nói đến điều kiện quá trình cố định nito khí quyển, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Có lực khử mạnh, được cung cấp năng lượng ATP.
II.Có sự tham gia của enzim nitrôgenanza.
III.Thực hiện trong điều kiện kị khí.
IV. Có sự tham gia của CO2 và nước.
V. Không có sự tham gia của O2.
Khi nói đến tính hướng sáng ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. Tính hướng sáng của thân là sự sinh trưởng của thân, cành hướng về phía nguồn sáng.
C. Ở thân, cành, do tế bào phần sáng sinh trưởng dài ra nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía ánh sáng.
D. Ở rễ cây, do tế bào phía tối phân chia nhanh hơn làm cho rễ uốn cong về phía sáng.
Ở thực vật trên cạn, vì sao trên đất nhiều mùn cây sinh trưởng tốt?
Dựa trên hình vẽ thí nghiệm minh họa hô hấp thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khí hút ra phía bên phải thí nghiệm là khí giàu CO2.
II. Sau thí nghiệm, ống nghiệm bên phải nước vôi vẫn đục là do hạt hô hấp thải ra CO2.
III. Dòng khí bên trái cung cấp vào bình chứa hạt nảy mầm có nhiều CO2.
IV. Khí hút ra bên phải bình chứa hạt là khí giàu CO2 mà nghèo O2.
Trong quá trình hô hấp hiếu khí, phân giải glucôzơ, giai đoạn nào tạo ra nhiều ATP nhất?
Sau khi vào tế bào lông hút, nước vận chuyển một chiều vào mạch gỗ của rễ do cơ chế nào?
Vi khuẩn cố định nitơ, có khả năng liên kết N2 với H2 để hình thành nên NH4+, khả năng hình thành NH4+ là nhờ:
Khi nói về quá trình hấp thụ và vận chuyển nước trong cây, phát biểu nào sai?
Khi nói đến hô hấp tế bào, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Bản chất của hô hấp tế bào là một chuỗi các phản ứng oxi hoá khử.
II. Đưởng phân là quá trình biến đổi glucôzơ.
III. Quá trình đưởng phân xảy ra ở bào tương.
IV. Năng lượng tạo ra ở giai đoạn đưởng phân bao gồm: 2 ATP; 2 NADH.
Khi nói đến tính trọng lực ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hướng trọng lực là phản ứng của cây đối với trọng lực.
II. Đỉnh rễ hướng trọng lực dương, đỉnh thân hướng trọng lực âm.
III. Rễ cây hướng trọng lực âm, đâm sâu xuống đất giúp cây đứng vững.
IV. Tế bào rễ cây mặt sáng ít auxin hơn tế bào mặt tối của rễ, mà nồng độ auxin tế bào rễ cao làm ức chế, nên tế bào phía tối sinh trưởng kéo dài tế bào nhanh hơn phía sáng.
Liên quan đến sự hấp thụ ion khoáng chủ động ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nhờ tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất.
II. Các chất khoáng cần thiết cho cây đều có khả năng được vận chuyển trái với qui luật khuyếch tán.
III. Quá trình này cần cung cấp năng lượng ATP.
IV. Các ion khoáng khuếch tán từ nơi có thế nước thấp đến nơi có thế nước cao.