Ở một tầng tháp cách mặt đất 45m, một người thả rơi một vật. Một giây sau người đó ném vật thứ 2 xuống theo hướng thẳng đứng. Hai vật chạm đất cùng lúc. Tính vận tốc ném của vật thứ 2. Lấy g = 10m/s2
A. 16m/s
B. 4m/s
C. 2,5m/s
D. 12,5m/s
Đáp án D
+ Chọn HQC :
- O tại vị trí thả vật, chiều dương hướng xuống
+ Gốc thời gian t=0: lúc thả vật 1
+ Lập các phương trình chuyển động :
- PT của vật 1: (1)
- PT của vật 2:
Ta có:
+ Thời gian vật 1 chuyển chạm đất là:
+ Mặt khác, vật 1 và vật 2 chạm đất cùng lúc, thay t = 3s vào phương trình (2), ta được:
Một vật rơi từ độ cao 45m xuống đất. Lấy g = 10m/s2 . Tìm quãng đường vật rơi trong 2s cuối
Một vật rơi từ độ cao 45m xuống đất. Lấy g = 10m/s2 . Tìm quãng đường vật rơi sau 2s
Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ một điểm A vào lúc t = 0. Phương trình của vật khi chọn gốc toạ độ là vị trí O ở dưới A một khoảng 196m, chiều dương hướng xuống là g = 9,8m/s2
Một vật rơi tự do tại nơi có g = 10m/s2. Trong 2 giây cuối vật rơi được 180m. Tính thời gian rơi và độ cao buông vật?
Một vật rơi không vận tốc đầu từ độ cao 80m xuống đất. Lấy g = 10m/s2
Một vật rơi tự do từ độ cao 19,6m xuống đất. Vận tốc khi chạm đất của vật là bao nhiêu? Lấy g = 9,8 m/s2
Một vật được buông rơi tự do tại nơi có g = 10m/s2. Quãng đường vật đi được trong giây thứ 3 có giá trị là:
Thả rơi một vật từ độ cao 74,8m. Thời gian để vật đi hết 20m đầu tiên và 20m cuối cùng? Lấy (g = 9,8m/s2)
Hai giọt nước rơi cách nhau 1s. Tìm khoảng cách giữa hai giọt sau khi giọt thứ 2 rơi được 1s? Lấy g=10m/s2
Sau 2s kể từ lúc giọt nước thứ 2 bắt đầu rơi, khoảng cách giữa 2 giọt nước là 25m. Tính xem giọt nước thứ 2 được nhỏ rơi trễ hơn giọt nước thứ nhất bao lâu? Lấy g = 10m/s2
Hai viên bi A và B được thả rơi tự do từ cùng độ cao. Bi A rơi sau bi B 0,5s. Tính khoảng cách giữa 2 bi sau 2s kể từ lúc bi B bắt đầu rơi? Lấy g=10m/s2
Từ độ cao 20m, phải ném một vật thẳng đứng với vận tốc v0 bằng bao nhiêu để vật này tới mặt đất sớm hơn 1s so với vật rơi tự do