75 câu trắc nghiệm Chất khí cơ bản ( P1)
-
11495 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
25 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đun nóng khối khí trong một bình kín. Các phân tử khí
Đáp án: B
Chất khí bao gồm các phân tử, kích thước của phân tử nhỏ. Trong phần lớn các trường hợp có thể coi mỗi phân tử như một chất điểm.
- Các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng (chuyển động nhiệt). Nhiệt độ càng cao thì vận tốc chuyển động càng lớn. Do chuyển động hỗn loạn, tại mỗi thời điểm, hướng vận tốc phân tử phân bố đều trong không gian.
Câu 2:
Chất nào dễ nén?
Đáp án: C
Chất khí có tính chất dễ nén, khi áp suất tác dụng lên một lượng khí tăng thì thể tích của khí giảm đáng kể.
Câu 3:
Đại lượng nào sau đây không phải là thông số trạng thái của khí lí tưởng?
Đáp án: B
Ba thông số trạng thái của khí lí tưởng gồm: áp suất p, thể tích V và nhiệt độ T
Câu 4:
Câu nào sau đây nói về khí lí tưởng là không đúng?
Đáp án: B
Theo quan điểm của cấu trúc vi mô, khí lí tưởng là khí mà ở đó các phần tử khí có thể coi là chất điểm, chuyển động hổn loạn không ngừng, chỉ tương tác với nhau khi va chạm.
Do vậy đối với khí lí tưởng, khi chuyển động, mỗi phân tử va chạm với thành bình, bị phản xạ và truyền động lượng cho thành bình, rất nhiều phân tử va chạm với thành bình tạo nên một lực đẩy vào thành bình. Lực này tạo ra áp suất của khí lên thành bình.
Câu 5:
Tính chất nào sau đây không phải là của phân tử?
Đáp án: A
Thuyết động học phân tử chất khí:
- Chất khí được cấu tạo từ các phân tử có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.
- Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng; chuyển động này càng nhanh thì nhiệt độ chất khí càng cao.
- Khi chuyển động hỗn loạn các phân tử khí va chạm vào thành bình gây áp suất lên thành bình.
Câu 6:
Trong hệ trục toạ độ OpT đường biểu diễn nào sau đây là đường đẳng tích?
Đáp án: B
Quá trình đẳng tích. Định luật Sác-lơ
+ Quá trình biến đổi trạng thái khi thể tích không đổi là quá trình đẳng tích.
+ Định luật Sác-lơ: Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
→Trong hệ trục tọa độ OpT đường đẳng tích là đường thẳng mà nếu kéo dài sẽ đi qua gốc tọa độ.
Câu 7:
Phương trình nào sau đây không phải là phương trình của định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt?
Đáp án: A
Định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ôt: Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích.
p ~ → pV = hằng số
→ p1V1 = p2V2, , trong hệ trục tọa độ OpV đường đẳng nhiệt là đường hypebol.
Câu 8:
Khi nhiệt độ trong một bình tăng cao, áp suất của khối khí trong bình cũng tăng lên đó là vì
Đáp án: B
Khi chuyển động, mỗi phân tử khí va chạm với thành bình, bị phản xạ và truyền động lượng cho thành bình, rất nhiều phân tử va chạm với thành bình tạo nên một lực đẩy vào thành bình. Lực này tạo ra áp suất của khí lên thành bình. Do vậy khi nhiệt độ trong một bình tăng cao → chuyển động này càng nhanh → động lượng tăng nhanh → áp lực lên thành bình tăng → áp suất của khối khí trong bình cũng tăng lên.
Câu 9:
Trong quá trình đẳng tích thì:
Đáp án: B
Trong quá trình đẳng tích là quá trình có thể tích không thay đổi theo nhiệt độ.
và áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối: p ~ T → = hằng số
Câu 10:
Khi ấn pittông từ từ xuống để nén khí trong xilanh, thì thông số nào của khí trong xi lanh thay đổi?
Đáp án: B
Quá trình nén khí trong xilanh có thể coi gần đúng là quá trình đẳng nhiệt nếu ấn pittong từ từ → p.V = const.
Vì V giảm khi ấn pittong xuống nên p sẽ tăng.
Câu 11:
Công thức nào sau đây không liên quan đến các đẳng quá trình?
Đáp án: B
Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích. p ~ → pV = hằng số
Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối. p ~ T → = hằng số
Trong quá trình đẳng áp của một lượng khí nhất định, thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối. = const. →
Câu 12:
Điều nào sau đây sai khi nói về cấu tạo chất?
Đáp án: A
Phát biểu: “Các nguyên tử, phân tử luôn hút nhau.” là sai
Câu 13:
Nguyên nhân cơ bản gây ra áp suất của chất khí là:
Đáp án: C
Khi chuyển động, mỗi phân tử va chạm với thành bình, bị phản xạ và truyền động lượng cho thành bình, rất nhiều phân tử va chạm với thành bình tạo nên một lực đẩy vào thành bình. Lực này tạo ra áp suất của khí lên thành bình.
Câu 14:
Điều nào sau đây là đúng khi nói về lượng chất và mol?
Đáp án: D
Các khái niệm về lượng chất và mol.
- Lượng chất chứa trong một vật được xác định theo số phân tử hay nguyên tử chứa trong vật ấy.
- Lượng chất đo bằng mol: 1 Mol là lượng chất trong đó số phân tử hay nguyên tử bằng số nguyên tử chứa trong 12g cacbon C12.
- Số phân tử hay nguyên tử chứa trong 1 mol của mọi chất đều có cùng một giá trị, gọi là số Avogadro, ký hiệu là: NA = 6,02.1023 mol-1.
Câu 15:
Trong quá trình đẳng áp thì thể tích của một lượng khí xác định:
Đáp án: B
Phương trình trạng thái của khí lí tưởng:
→ Trong quá trình đẳng áp của một lượng khí nhất định, thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
Câu 16:
Nếu cả áp suất và thể tích của khối khí lí tưởng tăng 2 lần thì nhiệt độ tuyệt đối của khối khí
Đáp án: D
Ta có: = hằng số → p, V cùng tăng lên 2 lần thì T tăng 4 lần.
Câu 17:
Khi thể tích của một lượng khí không đổi thì:
Đáp án: D
Định luật Sác – lơ: Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
p ~ T → = hằng số
Áp suất p của một lượng khí có thể tích không đổi thì phụ thuộc vào nhiệt độ của khí như sau: . Trong đó γ có giá trị như nhau đối với mọi chất khí, mọi nhiệt độ và bằng . gọi là hệ số tăng áp đẳng tích.
Đối với khí thực thì định luật Sác-lơ chỉ là gần đúng
Câu 18:
Sự biến đổi trạng thái của một lượng khí lí tưởng tuân theo:
Đáp án: D
Chất khí lí tưởng tuân theo đúng 2 định luật Bôi-lơ-ma-ri-ốt và Sác-lơ thì cũng tuân theo đúng phương trình trạng thái và định luật Gay Luy-xác
Câu 19:
Biết áp suất p, thể tích V và nhiệt độ T là các thông số trạng thái của một khối lượng khí xác định. Phương trình trạng thái cho biết mối quan hệ nào sau đây?
Đáp án: D
Phương trình xác định mối liên hệ giữa ba thông số trạng thái của chất khí (p, V, T) gọi là phương trình trạng thái của khí lí tưởng.
Giả sử ở các thông số trạng thái của một lượng khí xác định ở trang thái 1 là (p1, V1, T1), ở trạng thái 2 là (p2, V2, T2). Giữa các thông số trạng thái có mối liên hệ sau:
Câu 20:
Các định luật chất khí chỉ đúng khi chất khí khảo sát là:
Đáp án: C
Các định luật chất khí chỉ đúng khi chất khí khảo sát được coi là gần với khí lí tưởng nhất.
Câu 21:
Gọi p, V, T là các thông số trạng thái, m là khối lượng khí, µ là khối lượng mol của khí và R là hằng số của khí lí tưởng. Phương trình Cla-pê-rôn-Men-đê-lê-ép:
Đáp án: B
Phương trình Cla-pê-rôn–Men-đê-lê-ép:
Trong đó p, V, T là các thông số trạng thái, m là khối lượng khí,
là khối lượng mol của khí, là số mol khí và R là hằng số của khí lí tưởng
Câu 22:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chất khí?
Đáp án: D
Ở thể khí, trong phần lớn thời gian các phân tử ở xa nhau, khi đó lực tương tác giữa các phần tử rất yếu, phân tử chuyển động hỗn loạn về mọi phía, do đó chất khí chiếm hoàn toàn bộ thể tích bình chứa, không có hình dạng và thể tích xác định.
Câu 23:
Thông tin nào sau đây là sai khi nói về khối lượng mol và thể tích mol của một chất khí?
Đáp án: A
Các chất khí khác nhau thì có khối lượng mol khác nhau.
Câu 24:
Định luật Bôi-lơ-ma-ri-ốt trong mối quan hệ giữa các thông số trạng thái của một lượng khí xác định trong điều kiện:
Đáp án: B
Định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ôt xác định trong quá trình đẳng nhiệt → nhiệt độ không đổi.
Câu 25:
Điều nào sau đây là không đúng với định luật Gay luy-xác
Đáp án: A
Định luật Gay-Luyt-xắc: Thể tích V của một lượng khí có áp suất không đổi thì tỉ lệ với nhiệt độ tuyệt đối của khí: = hằng số. → Phát biểu C đúng.
→ V ~ T = toC + 273 (oK) → Phát biểu B đúng
Đường đẳng áp:
Trong hệ tọa độ (V, T), đường đẳng áp là nửa đường thẳng có đường kéo dài đi qua gốc tọa độ, ứng với các áp suất khác nhau của cùng một lượng khí có các đường đẳng áp khác nhau.→ Phát biểu D đúng
Vậy A sai.